Cho định lí: Nếu tứ giác \(ABCD\) là hình vuông thì tứ giác \(ABCD\) có hai đường chéo bằng nhau. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề đúng?
Quảng cáo
Trả lời:

Tứ giác \(ABCD\) là hình vuông là điều kiện đủ để tứ giác \(ABCD\) có hai đường chéo bằng nhau là mệnh đề đúng. Chọn D.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phát biểu a là mệnh đề chứa biến, phát biểu h không phải là mệnh đề.
Do đó có 6 mệnh đề.
Trả lời: 6.
Lời giải
a) Ta có P: “Có một số thực mà bình phương của nó bằng 1” là một mệnh đề.
b) P: “\(\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} = 1\)”.
c) \(\overline P \): “Mọi số thực đều có bình phương khác 1”.
d) P là một mệnh đề đúng.
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Sai.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Cho các mệnh đề sau:
a) Mọi số tự nhiên chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6.
b) Với \(a \in \mathbb{N}:a \vdots 3 \Leftrightarrow a \vdots 9\).
c) Trong tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
d) \(\exists n \in \mathbb{Z}:\sqrt {{2^n} + 1} \) là số nguyên.
e) \(\forall n \in \mathbb{N}:{n^2} > 0\).
f) Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?
Cho các mệnh đề sau:
a) Mọi số tự nhiên chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6.
b) Với \(a \in \mathbb{N}:a \vdots 3 \Leftrightarrow a \vdots 9\).
c) Trong tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
d) \(\exists n \in \mathbb{Z}:\sqrt {{2^n} + 1} \) là số nguyên.
e) \(\forall n \in \mathbb{N}:{n^2} > 0\).
f) Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Cho mệnh đề P: “Tam giác ABC vuông tại A” và mệnh đề Q: “Tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”. Xét mệnh đề kéo theo P Þ Q.
a) Mệnh đề P Þ Q được phát biểu là: “Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”.
b) Trong mệnh đề P Þ Q thì P là điều kiện cần để có Q.
c) Mệnh đề đảo Q Þ P là mệnh đề sai.
d) Mệnh đề P Þ Q là mệnh đề đúng.
Cho mệnh đề P: “Tam giác ABC vuông tại A” và mệnh đề Q: “Tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”. Xét mệnh đề kéo theo P Þ Q.
a) Mệnh đề P Þ Q được phát biểu là: “Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”.
b) Trong mệnh đề P Þ Q thì P là điều kiện cần để có Q.
c) Mệnh đề đảo Q Þ P là mệnh đề sai.
d) Mệnh đề P Þ Q là mệnh đề đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.