Một xi lanh có pit-tông cách nhiệt và nằm ngang, pit-tông ở vị trí chia xi lanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 30 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở nhiệt độ và áp suất 2 atm. Đun nóng khí ở một phần để pit-tông dịch chuyển 2 cm.
a) Pit-tông di chuyển về phần khí có nhiệt độ thấp hơn.
b) Áp suất của khí sau khi đun nóng là \(3,14\;{\rm{atm}}\).
c) Khí ở phần được đun nóng tới nhiệt độ
d) Khi hệ cân bằng áp suất khí ở phần được nung nóng lớn hơn áp suất khí ở phần còn lại.

Một xi lanh có pit-tông cách nhiệt và nằm ngang, pit-tông ở vị trí chia xi lanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 30 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở nhiệt độ và áp suất 2 atm. Đun nóng khí ở một phần để pit-tông dịch chuyển 2 cm.
a) Pit-tông di chuyển về phần khí có nhiệt độ thấp hơn.
b) Áp suất của khí sau khi đun nóng là \(3,14\;{\rm{atm}}\).
c) Khí ở phần được đun nóng tới nhiệt độ
d) Khi hệ cân bằng áp suất khí ở phần được nung nóng lớn hơn áp suất khí ở phần còn lại.

Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng. Phần đun nóng có T tăng nên pV tăng
Đề nên cho thêm giả thiết là giữ nguyên nhiệt độ của phần còn lại
b) Sai; c) Đúng
Khi hệ cân bằng áp suất khí ở phần được nung nóng bằng áp suất khí ở phần còn lại \( \Rightarrow \)d) Sai
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lần 1: \({p_0}V = {p_1}\left( {V + \frac{V}{{20}}} \right) \Rightarrow {p_1} = \frac{{20{p_0}}}{{21}}\)
Lần 2: \({p_1}V = {p_2}\left( {V + \frac{V}{{20}}} \right) \Rightarrow {p_2} = \frac{{20{p_1}}}{{21}} = {\left( {\frac{{20}}{{21}}} \right)^2}{p_0}\)
Tương tự cho đến lần n thì \({p_n} = {\left( {\frac{{20}}{{21}}} \right)^n}{p_0} = {\left( {\frac{{20}}{{21}}} \right)^n}.760 < 5 \Rightarrow n > 102,97 \Rightarrow {n_{\min }} = 103\)
Trả lời ngắn: 103
Câu 2
A. Dịch chuyển sang phía có nhiệt độ lớn hơn.
B. Nằm yên không dịch chuyển.
Lời giải
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{pV}}{{{T_1}}} = \frac{{{p^\prime }{V_1}}}{{2{T_1}}}}\\{\frac{{pV}}{{{T_2}}} = \frac{{{p^\prime }{V_2}}}{{2{T_2}}}}\end{array} \Rightarrow pV = \frac{{{p^\prime }{V_1}}}{2} = \frac{{{p^\prime }{V_2}}}{2} \Rightarrow {V_1} = {V_2} \Rightarrow } \right.\) giọt thủy ngân nằm yên. Chọn B
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

