Trước khi uống nước trà thông thường người ta làm sạch các cốc bằng nước trà nóng rót ra từ bình trà. Có 5 cốc bằng sứ dùng để uống trà, mỗi cốc có khối lượng 80 g đang ở nhiệt độ phòng . Để tráng sạch 5 cốc trà trước khi uống người ta làm như sau: Đầu tiên rót 35 g nước trà nóng ở vào cốc thứ nhất rồi lắc nhẹ và đều cho đến khi có sự cân bằng nhiệt độ rồi đổ sang cốc thứ \(2 \ldots \)..tiếp tục cho đến khi nước ở cốc thứ 5 cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh và lượng nước trà mất đi là không đáng kể. Biết nhiệt dung riêng của nước trà là \({{\rm{c}}_{\rm{n}}} = 4200\)\({\rm{J}}/{\rm{kg}} \cdot {\rm{K}}\), nhiệt dung riêng của cốc sứ là \({{\rm{c}}_{\rm{s}}} = 800\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K. Xác định nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt ở cốc trà thứ 5 ? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
Trước khi uống nước trà thông thường người ta làm sạch các cốc bằng nước trà nóng rót ra từ bình trà. Có 5 cốc bằng sứ dùng để uống trà, mỗi cốc có khối lượng 80 g đang ở nhiệt độ phòng . Để tráng sạch 5 cốc trà trước khi uống người ta làm như sau: Đầu tiên rót 35 g nước trà nóng ở vào cốc thứ nhất rồi lắc nhẹ và đều cho đến khi có sự cân bằng nhiệt độ rồi đổ sang cốc thứ \(2 \ldots \)..tiếp tục cho đến khi nước ở cốc thứ 5 cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh và lượng nước trà mất đi là không đáng kể. Biết nhiệt dung riêng của nước trà là \({{\rm{c}}_{\rm{n}}} = 4200\)\({\rm{J}}/{\rm{kg}} \cdot {\rm{K}}\), nhiệt dung riêng của cốc sứ là \({{\rm{c}}_{\rm{s}}} = 800\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K. Xác định nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt ở cốc trà thứ 5 ? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
Quảng cáo
Trả lời:

\({t_n} = \frac{{{m_s}{c_s}{t_c} + {m_n}{c_n}{t_{n - 1}}}}{{{m_s}{c_s} + {m_n}{c_n}}} = \frac{{80.800.20 + 35.4200.{t_{n - 1}}}}{{80.800 + 35.4200}}\)
Trả lời ngắn: 33
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lần 1: \({p_0}V = {p_1}\left( {V + \frac{V}{{20}}} \right) \Rightarrow {p_1} = \frac{{20{p_0}}}{{21}}\)
Lần 2: \({p_1}V = {p_2}\left( {V + \frac{V}{{20}}} \right) \Rightarrow {p_2} = \frac{{20{p_1}}}{{21}} = {\left( {\frac{{20}}{{21}}} \right)^2}{p_0}\)
Tương tự cho đến lần n thì \({p_n} = {\left( {\frac{{20}}{{21}}} \right)^n}{p_0} = {\left( {\frac{{20}}{{21}}} \right)^n}.760 < 5 \Rightarrow n > 102,97 \Rightarrow {n_{\min }} = 103\)
Trả lời ngắn: 103
Câu 2
A. Dịch chuyển sang phía có nhiệt độ lớn hơn.
B. Nằm yên không dịch chuyển.
Lời giải
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{pV}}{{{T_1}}} = \frac{{{p^\prime }{V_1}}}{{2{T_1}}}}\\{\frac{{pV}}{{{T_2}}} = \frac{{{p^\prime }{V_2}}}{{2{T_2}}}}\end{array} \Rightarrow pV = \frac{{{p^\prime }{V_1}}}{2} = \frac{{{p^\prime }{V_2}}}{2} \Rightarrow {V_1} = {V_2} \Rightarrow } \right.\) giọt thủy ngân nằm yên. Chọn B
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.