Một ống thuỷ tinh hình trụ thẳng đứng tiết diện ngang S nhỏ, đầu trên hở, đầu dưới kín. Ông chứa một khối khí (coi là khí lí tưởng) ở trạng thái (1) có chiều cao \({\rm{L}} = 90\;{\rm{cm}}\) được ngăn cách với bên ngoài bởi một cột thuỷ ngân có độ cao \({\rm{h}} = 75\;{\rm{cm}}\), mép trên cột thuỷ ngân cách miệng trên của ống một đoạn \(l = 10\;{\rm{cm}}\). Nhiệt độ của khí trong ống là , áp suất khí quyển là \({{\rm{p}}_0} = 75{\rm{cmHg}}\). Biết khối thuỷ ngân có khối lượng \({\rm{m}} = 100\;{\rm{g}}\). Lấy \({\rm{g}} = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). Các quá trình được xem là diễn biến chậm.
a) Áp suất do cột thủy ngân có độ cao \(h(\;{\rm{cm}})\) gây nên cho lượng khí trong ống thủy tinh là \({{\rm{p}}_{\rm{h}}} = {\rm{mgh}}({\rm{cmHg}})\).
b) Khi đưa nhiệt độ của khí trong ống đến trạng thái (2) với nhiệt độ thì mực trên của thuỷ ngân vừa chạm miệng ống phía trên.
c) Công khí đã thực hiện từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) là \(0,1\;{\rm{J}}\).
d) Nhiệt độ cần thiết cấp cho khối khí để đưa khối khí trong ống từ trạng thái (2) đến trạng thái (3) mà thuỷ ngân trong ống tràn hết ra ngoài là \({{\rm{t}}_3} = {49,5^^\circ }{\rm{C}}\).
Một ống thuỷ tinh hình trụ thẳng đứng tiết diện ngang S nhỏ, đầu trên hở, đầu dưới kín. Ông chứa một khối khí (coi là khí lí tưởng) ở trạng thái (1) có chiều cao \({\rm{L}} = 90\;{\rm{cm}}\) được ngăn cách với bên ngoài bởi một cột thuỷ ngân có độ cao \({\rm{h}} = 75\;{\rm{cm}}\), mép trên cột thuỷ ngân cách miệng trên của ống một đoạn \(l = 10\;{\rm{cm}}\). Nhiệt độ của khí trong ống là , áp suất khí quyển là \({{\rm{p}}_0} = 75{\rm{cmHg}}\). Biết khối thuỷ ngân có khối lượng \({\rm{m}} = 100\;{\rm{g}}\). Lấy \({\rm{g}} = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). Các quá trình được xem là diễn biến chậm.
a) Áp suất do cột thủy ngân có độ cao \(h(\;{\rm{cm}})\) gây nên cho lượng khí trong ống thủy tinh là \({{\rm{p}}_{\rm{h}}} = {\rm{mgh}}({\rm{cmHg}})\).
b) Khi đưa nhiệt độ của khí trong ống đến trạng thái (2) với nhiệt độ thì mực trên của thuỷ ngân vừa chạm miệng ống phía trên.
c) Công khí đã thực hiện từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) là \(0,1\;{\rm{J}}\).
d) Nhiệt độ cần thiết cấp cho khối khí để đưa khối khí trong ống từ trạng thái (2) đến trạng thái (3) mà thuỷ ngân trong ống tràn hết ra ngoài là \({{\rm{t}}_3} = {49,5^^\circ }{\rm{C}}\).
Quảng cáo
Trả lời:

a) Sai.
\(p\) |
\(V\) |
\(T\) |
\({p_0} + h = 75 + 75 = 150{\rm{cmHg}}\) |
\(S.90\) |
\( - 3 + 273 = 270\;{\rm{K}}\) |
150 cmHg |
\(S.(90 + 10) = S.100\) |
\(27 + 273 = 300\;{\rm{K}}\) |
(1) sang (2) là đẳng áp \(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{S.90}}{{270}} = \frac{{S.100}}{{300}} \Rightarrow \) b) Đúng
\(A = mgl = 0,1 \cdot 10 \cdot 0,1 = 0,1J \Rightarrow \) c) Đúng
Chiều dài ống là \({L_0} = l + h + L = 10 + 75 + 90 = 175\;{\rm{cm}}\)
Nhiệt độ cần thiết ứng với khi \({h^\prime } = \frac{{{L_0} - {p_0}}}{2} = \frac{{175 - 75}}{2} = 50\;{\rm{cm}}\)
(vì sao có công thức đó thì xem ở chương 2 file bổ trợ Bài toán đẩy thủy ngân)
\({p_0} + {h^\prime } = 75 + 50 = 125{\rm{cmHg}}\) |
\(S.(175 - 50) = S.125\) |
\({T_3}\) |
\(\frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} = \frac{{{p_3}{V_3}}}{{{T_3}}} \Rightarrow \frac{{150 \cdot S.100}}{{300}} = \frac{{125 \cdot S.125}}{{{T_3}}} \Rightarrow {T_3} = 312,5\;{\rm{K}} = {39,5^^\circ }{\rm{C}} \Rightarrow \) d) Sai
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Truyền nhiệt lượng Q cho khối khí nên \(Q > 0 \Rightarrow \) a) Sai
Thể tích của khối khí tăng thêm 7,0 lít \( \Rightarrow \) b) Sai
\(|A| = p\Delta V = 3 \cdot {10^5} \cdot 7 \cdot {10^{ - 3}} = 2100\;{\rm{J}} \Rightarrow \) c) Đúng
\(\Delta U = Q + A \Rightarrow - 1100 = Q - 2100 \Rightarrow Q = {10^3}\;{\rm{J}} \Rightarrow \) d) Đúng
Lời giải
\(P = IS = 1000 \cdot 4,2 = 4200\;{\rm{W}} \Rightarrow \) a) Đúng
\(A = Pt = 4200 \cdot 2 \cdot 60 \cdot 60 = 30,24 \cdot {10^6}J = 30,24MJ \Rightarrow \) b) Sai
\(Q = HA = 0,25 \cdot 30,24 \cdot {10^6} = 7,56 \cdot {10^6}J \Rightarrow \) c) Sai
\({Q_d} = mc\Delta t \Rightarrow \frac{{{{7,56.10}^6}}}{2} = 30.4200.\Delta t \Rightarrow \Delta t = {30^^\circ }C \Rightarrow \) d) Đúng
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Hình 1.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.