Câu hỏi:

17/09/2025 39 Lưu

Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\)\(AB = 12\;{\rm{cm, }}BC = 6\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Gọi \(D\) là trung điểm của \(BC.\) Gọi \(E\) là điểm thuộc tia đối của tia \(DA\) sao cho \(DE = \frac{1}{4}AE.\)

          a) \(\Delta ADC\) vuông tại \(D.\)

          b) \(AD = \sqrt {135} \;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

          c) \(EC = 5\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

          d) Chu vi \(\Delta DEC\) lớn hơn \(12\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Cho tam giác ABC cân tại A có AB = 12cm, BC = 6cm. Gọi D là trung điểm của BC (ảnh 1)

a) Đúng.

\(\Delta ABC\) cân tại \(A\) nên \(AD\) là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của \(\Delta ABC.\)

Do đó, \(AD \bot BC\) tại \(D.\) Suy ra, \(\Delta ADC\) vuông tại \(D.\)

b) Đúng.

\(\Delta ABC\) cân tại \(A\) nên \(AC = AB = 12\;{\rm{cm}}.\) Ta có: \(DC = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2} \cdot 6 = 3\;\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta ADC\) vuông tại \(D\) ta có:

\(A{D^2} + D{C^2} = A{C^2}\)

\(A{D^2} = A{C^2} - A{D^2} = {12^2} - {3^2} = 135\)

\(AD = \sqrt {135} \;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Vậy \(AD = \sqrt {135} \;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

c) Sai.

\(DE = \frac{1}{4}AE\) nên \(DE = \frac{1}{3}AD = \frac{{\sqrt {135} }}{3}\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta EDC\) vuông tại \(D\) ta có:

\(E{C^2} = E{D^2} + D{C^2} = {\left( {\frac{{\sqrt {135} }}{3}} \right)^2} + {3^2} = 24\) nên \(EC = \sqrt {24} \;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

d) Sai.

Chu vi \(\Delta DEC\) là: \(P = EC + ED + DC = \sqrt {24} + \frac{{\sqrt {135} }}{3} + 3 \approx 11,8 < 12.\)

Vậy chu vi \(\Delta DEC\) nhỏ hơn \(12\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: \(14,1\)

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trong hình vẽ bằng bao nhiêu mét? (ảnh 2)

Vẽ \(\Delta ABC\) như trong hình vẽ trên. Ta có: \(AC = 10\;{\rm{m,}}\;BC = 40 - 30 = 10\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)

Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta ABC\) vuông tại \(C\) ta có:

\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} = {10^2} + {10^2} = 200\) nên \(AB = \sqrt {200} \approx 14,1\;\left( {\rm{m}} \right).\)

Vậy khoảng cách giữa hai điểm \(A\)\(B\) trong hình vẽ bằng khoảng \(14,1\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)

Câu 2

A. \(\widehat A = 90^\circ .\)           
B. \(\widehat A = 80^\circ .\)            
C. \(\widehat A = 100^\circ .\)         
D. \(\widehat A = 110^\circ .\)

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\;\left( {{\rm{do}}\;{{21}^2} + {{20}^2} = {{29}^2}} \right)\) nên tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) (định lí Pythagore đảo).

Do đó, \(\widehat A = 90^\circ .\)

Câu 3

A. \(BC = 12\;{\rm{cm}}.\)   

B. \(BC = 21\;{\rm{cm}}.\)          
C. \(BC = 19\;{\rm{cm}}.\)                               
D. \(BC = 17\;{\rm{cm}}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP