Khoảng cách giữa hai điểm và trong hình vẽ bằng bao nhiêu mét? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Khoảng cách giữa hai điểm và trong hình vẽ bằng bao nhiêu mét? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Quảng cáo
Trả lời:


Vẽ \(\Delta ABC\) như trong hình vẽ trên. Ta có: \(AC = 10\;{\rm{m}}{\rm{,}}\;BC = 40 - 30 = 10\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta ABC\) vuông tại \(C\) ta có:
\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} = {10^2} + {10^2} = 200\) nên \(AB = \sqrt {200} \approx 14,1\;\left( {\rm{m}} \right).\)
Vậy khoảng cách giữa hai điểm \(A\) và \(B\) trong hình vẽ bằng khoảng \(14,1\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: \(16\)
Áp dụng định lý Pythagore vào \(\Delta ABD\) vuông tại \(A\) ta có:
\(B{D^2} = A{B^2} + A{D^2} = {5^2} + {15^2} = 250\) nên \(BD = \sqrt {250} \approx 16\;{\rm{km}}{\rm{.}}\)
Vậy khoảng cách từ vị trí máy bay đến vị trí \(D\) của sân bay là khoảng \(16\;{\rm{km}}{\rm{.}}\)
Lời giải

a) Đúng.
Vì \(AH\) là đường cao của \(\Delta ABC\) nên \(AH \bot BC.\) Do đó, \(\Delta ABH\) vuông tại \(H.\)
Nên \(A{H^2} + H{B^2} = A{B^2}\) (định lí Pythagore), suy ra \(A{H^2} = A{B^2} - H{B^2} = {\left( {\sqrt {80} } \right)^2} - {4^2} = 64.\)
Suy ra \(AH = \sqrt {64} = 8\;{\rm{m}}{\rm{.}}\) Vậy \(AH = 8\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
b) Sai.
Vì \(AH \bot BC\) nên \(\Delta ACH\) vuông tại \(H.\)
Suy ra \(A{H^2} + H{C^2} = A{C^2}\) (định lí Pythagore), suy ra \(C{H^2} = A{C^2} - A{H^2} = {10^2} - 64 = 36.\)
Suy ra \(CH = \sqrt {36} = 6\;{\rm{m}}{\rm{.}}\) Vậy \(CH = 6\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
c) Sai.
Chu vi \(\Delta AHC\) là: \({P_1} = AH + HC + AC = 8 + 6 + 10 = 24\;\left( {\rm{m}} \right).\)
Vậy chu vi \(\Delta AHC\) bằng \(24\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
d) Sai.
Ta có: \(BC = BH + CH = 4 + 6 = 10\;\left( {\rm{m}} \right).\)
Chu vi \(\Delta ABC\) là: \({P_2} = AC + AB + BC = 10 + \sqrt {80} + 10 = 20 + \sqrt {80} \;\left( {\rm{m}} \right).\)
Ta có: \({P_2} - {P_1} = 20 + \sqrt {80} - 24 = \sqrt {80} - 4 \approx 5\;\left( {\rm{m}} \right).\)
Vậy chu vi \(\Delta ABC\) lớn hơn chu vi \(\Delta AHC\) khoảng \(5\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
Câu 3
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có chu vi bằng \(48\;{\rm{cm}}\) và \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{4}.\)
a) \(\frac{{BC}}{5} = \frac{{AB}}{4}.\)
b) \(\frac{{AB}}{4} = \frac{{AC}}{3} = \frac{{BC}}{5} = 2.\)
c) \(BC = 20\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
d) Diện tích \(\Delta ABC\) bằng \(96\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}.\)
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có chu vi bằng \(48\;{\rm{cm}}\) và \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{4}.\)
a) \(\frac{{BC}}{5} = \frac{{AB}}{4}.\)
b) \(\frac{{AB}}{4} = \frac{{AC}}{3} = \frac{{BC}}{5} = 2.\)
c) \(BC = 20\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
d) Diện tích \(\Delta ABC\) bằng \(96\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) có \(AB = 12\;{\rm{cm}}{\rm{, }}BC = 6\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Gọi \(D\) là trung điểm của \(BC.\) Gọi \(E\) là điểm thuộc tia đối của tia \(DA\) sao cho \(DE = \frac{1}{4}AE.\)
a) \(\Delta ADC\) vuông tại \(D.\)
b) \(AD = \sqrt {135} \;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
c) \(EC = 5\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
d) Chu vi \(\Delta DEC\) lớn hơn \(12\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) có \(AB = 12\;{\rm{cm}}{\rm{, }}BC = 6\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Gọi \(D\) là trung điểm của \(BC.\) Gọi \(E\) là điểm thuộc tia đối của tia \(DA\) sao cho \(DE = \frac{1}{4}AE.\)
a) \(\Delta ADC\) vuông tại \(D.\)
b) \(AD = \sqrt {135} \;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
c) \(EC = 5\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
d) Chu vi \(\Delta DEC\) lớn hơn \(12\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.