Công thức nào sau đây biểu diễn đúng sự liên hệ giữa năng lượng $E$ và khối lượng $m$ tương ứng của cùng một vật theo Einstein?
Công thức nào sau đây biểu diễn đúng sự liên hệ giữa năng lượng $E$ và khối lượng $m$ tương ứng của cùng một vật theo Einstein?
A. $E^2 = mc$.
B. $E = m^2 c$.
C. $E = mc^2$.
D. $\dfrac{E}{m} = c$.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là C
Theo hệ thức Einstein: $E = mc^2$.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. hiện tượng tích điện.
C. hiện tượng bức xạ nhiệt.
D. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Khi nam châm rơi qua ống dây thì từ thông xuyên qua ống dây biến thiên. Do đó, trong ống dây xuất hiện
Lời giải
a) |
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Áp suất của khối khí lí tưởng trong ống nghiệm ban đầu bằng $800\,\mathrm{mmHg}$. |
|
S |
b |
Nếu đặt ống nằm ngang thì cột thủy ngân còn lại trong ống dài $23{,}2\,\text{cm}$. |
|
S |
c |
Nếu đặt ống thẳng đứng, hơ nóng khối khí tới $37^\circ\text{C}$ thì chiều cao cột không khí bằng $37{,}9\,\text{cm}$. |
|
S |
d |
Làm lạnh khối khí đến $23^\circ\text{C}$ thì cột thủy ngân di chuyển $3{,}47\,\text{cm}$. |
|
S |
a) SAI
Chiều cao cột thủy ngân trong ống nghiệm ban đầu là $h_1=40\,\text{cm}$
$\Rightarrow$ áp suất của khối khí trong ống:
\[
p_1 = p_\text{khq} + \rho g h_1 = 760 + 400 = 1160\,\mathrm{mmHg}.
\]
b) SAI
Gọi $S$ là tiết diện ống. Khi thẳng đứng: $V_1=40S$, $p_1=1160\,\mathrm{mmHg}$.
Khi đặt nằm ngang thì thể tích khí chiếm chiều dài $h_2$ nên $V_2=h_2S$, áp suất khí vẫn là $p_2=1160\,\mathrm{mmHg}$ (mực Hg không tạo cột chênh).
Đẳng nhiệt: $p_1V_1=p_2V_2 \Rightarrow h_2=\dfrac{1160\cdot 40}{760}\approx 61{,}05\,\text{cm}$.
Chiều dài cột thủy ngân còn lại: $80-61{,}05=18{,}95\,\text{cm}\ (\neq 23{,}2\,\text{cm})$.
c) SAI
Gọi $x$ (cm) là chiều dài cột thủy ngân trong ống khi hơ nóng đến $37^\circ\text{C}$.
Khi đó áp suất khí: $p_3=76+x$ (cmHg) $=10(76+x)$ (mmHg).
Thể tích khí: $V_3=(80-x)S$. Áp dụng phương trình trạng thái:
\[
\frac{p_1V_1}{T_1}=\frac{p_3V_3}{T_3}
\quad\Rightarrow\quad
\frac{116\cdot 40S}{27+273}=\frac{(76+x)(80-x)S}{37+273}
\]
Giải ra $x\approx 37{,}9\,\text{cm}$
$\Rightarrow$ chiều cao cột không khí: $80-37{,}9=42{,}1\,\text{cm}$ (không phải $37{,}9\,\text{cm}$).
d) SAI
Gọi $x$ (cm) là độ dịch chuyển thêm của cột thủy ngân khi làm lạnh từ $37^\circ\text{C}$ xuống $23^\circ\text{C}$. Khi làm lạnh trong cùng tư thế thẳng đứng, áp suất khí không đổi (chênh lệch Hg giữ nguyên).
Suy ra:
\[
\frac{V_3}{T_3}=\frac{V_4}{T_4}
\Rightarrow
V_4=V_3\frac{T_4}{T_3}
=(80-37{,}9)S\cdot\frac{23+273}{37+273}.
\]
Mà $V_4=(80-37{,}9-x)S \Rightarrow x\approx 1{,}9\,\text{cm}$,
khác $3{,}47\,\text{cm}$.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. tỏa năng lượng.
B. thu năng lượng.
C. hóa hợp.
D. phân hủy.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ.
B. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực.
C. Các đường sức từ chỉ là những đường cong khép kín.
D. Cảm ứng từ B là đại lượng có hướng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. $3{,}5 \cdot 10^5\,\text{Pa}$
B. $2{,}4 \cdot 10^5\,\text{Pa}$
C. $1{,}7 \cdot 10^5\,\text{Pa}$
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.