Câu hỏi:

20/09/2025 12 Lưu

Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần cung cấp cho $1\,\text{kg}$ rượu hóa thành hơi khi sôi ở $78^\circ\text{C}$, bạn An đã làm thí nghiệm sau. Cho $1\,\text{kg}$ rượu ở $15^\circ\text{C}$ vào ấm rồi đặt lên bếp để đun. Biết rằng nhiệt dung của ấm nước và nhiệt lượng tỏa ra môi trường là không đáng kể. Cho hiệu suất chuyển hóa nhiệt của bếp là $100\%$. Khi theo dõi, bạn học sinh ghi chép được các số liệu sau:

- Để đun nóng rượu từ $15^\circ\text{C}$ đến $78^\circ\text{C}$ cần $450\,\text{s}$.
- Để $300\,\text{g}$ rượu trong ấm hóa hơi ở nhiệt độ sôi cần $720\,\text{s}$.
- Nhiệt dung riêng của rượu là $2500\,\text{J·kg}^{-1}·\text{K}^{-1}$.

a) Công suất của bếp điện là $300\,\text{W}$.

b) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng $1\,\text{kg}$ rượu từ $15^\circ\text{C}$ lên $78^\circ\text{C}$ là $157500\,\text{J}$.

c) Nhiệt lượng cần cung cấp để $300\,\text{g}$ rượu ở $15^\circ\text{C}$ hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi là $252000\,\text{J}$.

d) Nhiệt lượng cần cung cấp để $1\,\text{kg}$ rượu hóa thành hơi ở nhiệt độ sôi là $840\,\text{kJ}$.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Công suất của bếp điện là $300\,\text{W}$.

 

S

b

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng $1\,\text{kg}$ rượu từ $15^\circ\text{C}$ lên $78^\circ\text{C}$ là $157500\,\text{J}$.

Đ

 

c

Nhiệt lượng cần cung cấp để $300\,\text{g}$ rượu ở $15^\circ\text{C}$ hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi là $252000\,\text{J}$.

 

S

d

Nhiệt lượng cần cung cấp để $1\,\text{kg}$ rượu hóa thành hơi ở nhiệt độ sôi là $840\,\text{kJ}$.

Đ

 

a) SAI

Theo đề, thời gian để đun nóng rượu từ $15^\circ\text{C}$ đến $78^\circ\text{C}$ là $450\,\text{s}$ nên ta có:

$P = \dfrac{mc \Delta t}{\tau} = \dfrac{1 \cdot 2500 \cdot (78 - 15)}{450} = 350\,\text{W}$.

b) ĐÚNG

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng $1\,\text{kg}$ rượu từ $15^\circ\text{C}$ lên $78^\circ\text{C}$ là:

$Q = P \tau = 350 \cdot 450 = 157500\,\text{J}$.

c) SAI

Nhiệt lượng cần cung cấp để $300\,\text{g}$ rượu ở $15^\circ\text{C}$ hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi là:

$Q = mc \Delta t + P \tau = 0{,}3 \cdot 2500 \cdot (78 - 15) + 350 \cdot 720 = 299250\,\text{J}$.

d) ĐÚNG

Ta có: $P \tau = mL \;\Rightarrow\; L = \dfrac{P \tau}{m} = \dfrac{350 \cdot 720}{0{,}3} = 840000\,\text{J} = 840\,\text{kJ}$.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. hiện tượng cảm ứng điện từ.                        

B. hiện tượng tích điện.

C. hiện tượng bức xạ nhiệt.                               

D. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.

Lời giải

Đáp án đúng là A

Khi nam châm rơi qua ống dây thì từ thông xuyên qua ống dây biến thiên. Do đó, trong ống dây xuất hiện

Lời giải

a)  

Nội dung

Đúng

Sai

a

Áp suất của khối khí lí tưởng trong ống nghiệm ban đầu bằng $800\,\mathrm{mmHg}$.

 

S

b

Nếu đặt ống nằm ngang thì cột thủy ngân còn lại trong ống dài $23{,}2\,\text{cm}$.

 

S

c

Nếu đặt ống thẳng đứng, hơ nóng khối khí tới $37^\circ\text{C}$ thì chiều cao cột không khí bằng $37{,}9\,\text{cm}$.

 

S

d

Làm lạnh khối khí đến $23^\circ\text{C}$ thì cột thủy ngân di chuyển $3{,}47\,\text{cm}$.

 

S

a) SAI

Chiều cao cột thủy ngân trong ống nghiệm ban đầu là $h_1=40\,\text{cm}$
$\Rightarrow$ áp suất của khối khí trong ống:
\[
p_1 = p_\text{khq} + \rho g h_1 = 760 + 400 = 1160\,\mathrm{mmHg}.
\]

b) SAI

Gọi $S$ là tiết diện ống. Khi thẳng đứng: $V_1=40S$, $p_1=1160\,\mathrm{mmHg}$.
Khi đặt nằm ngang thì thể tích khí chiếm chiều dài $h_2$ nên $V_2=h_2S$, áp suất khí vẫn là $p_2=1160\,\mathrm{mmHg}$ (mực Hg không tạo cột chênh).
Đẳng nhiệt: $p_1V_1=p_2V_2 \Rightarrow h_2=\dfrac{1160\cdot 40}{760}\approx 61{,}05\,\text{cm}$.
Chiều dài cột thủy ngân còn lại: $80-61{,}05=18{,}95\,\text{cm}\ (\neq 23{,}2\,\text{cm})$.

c) SAI

Gọi $x$ (cm) là chiều dài cột thủy ngân trong ống khi hơ nóng đến $37^\circ\text{C}$.
Khi đó áp suất khí: $p_3=76+x$ (cmHg) $=10(76+x)$ (mmHg).
Thể tích khí: $V_3=(80-x)S$. Áp dụng phương trình trạng thái:
\[
\frac{p_1V_1}{T_1}=\frac{p_3V_3}{T_3}
\quad\Rightarrow\quad
\frac{116\cdot 40S}{27+273}=\frac{(76+x)(80-x)S}{37+273}
\]
Giải ra $x\approx 37{,}9\,\text{cm}$
$\Rightarrow$ chiều cao cột không khí: $80-37{,}9=42{,}1\,\text{cm}$ (không phải $37{,}9\,\text{cm}$).

d) SAI

Gọi $x$ (cm) là độ dịch chuyển thêm của cột thủy ngân khi làm lạnh từ $37^\circ\text{C}$ xuống $23^\circ\text{C}$. Khi làm lạnh trong cùng tư thế thẳng đứng, áp suất khí không đổi (chênh lệch Hg giữ nguyên).
Suy ra:
\[
\frac{V_3}{T_3}=\frac{V_4}{T_4}
\Rightarrow
V_4=V_3\frac{T_4}{T_3}
=(80-37{,}9)S\cdot\frac{23+273}{37+273}.
\]
Mà $V_4=(80-37{,}9-x)S \Rightarrow x\approx 1{,}9\,\text{cm}$,
khác $3{,}47\,\text{cm}$.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ.      

B. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực.        

C. Các đường sức từ chỉ là những đường cong khép kín.

D. Cảm ứng từ B là đại lượng có hướng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP