Câu hỏi:

20/09/2025 245 Lưu

Một viên đạn làm bằng bạc đang bay với tốc độ \(300\,\mathrm{m/s}\) thì cắm vào một khúc gỗ. Sau khi bay xuyên qua khúc gỗ, nhiệt độ của viên đạn tăng thêm \(109\,\mathrm{K}\). Biết viên đạn không trao đổi nhiệt với bên ngoài và toàn bộ độ giảm cơ năng của viên đạn đều chuyển thành nhiệt năng. Bỏ qua ma sát với không khí. Cho nhiệt dung riêng của bạc là \(234\,\mathrm{J\,kg^{-1}\,K^{-1}}\). Tốc độ của viên đạn sau khi ra khỏi khúc gỗ là bao nhiêu \(\mathrm{m/s}\)? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:
\[
\frac12 m v_0^2 - \frac12 m v^2 = m c \Delta T
\;\Rightarrow\;
v=\sqrt{v_0^2 - 2c\Delta T}.
\]
Thay số \(v_0=300\,\mathrm{m/s}\), \(c=234\,\mathrm{J\,kg^{-1}\,K^{-1}}\), \(\Delta T=109\,\mathrm{K}\):
\[
v=\sqrt{300^2 - 2\cdot 234\cdot 109}
=\sqrt{90000 - 51012}
=\sqrt{38988}\approx 197\,\mathrm{m/s}.
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a)  

Nội dung

Đúng

Sai

a

Áp suất của khối khí lí tưởng trong ống nghiệm ban đầu bằng $800\,\mathrm{mmHg}$.

 

S

b

Nếu đặt ống nằm ngang thì cột thủy ngân còn lại trong ống dài $23{,}2\,\text{cm}$.

 

S

c

Nếu đặt ống thẳng đứng, hơ nóng khối khí tới $37^\circ\text{C}$ thì chiều cao cột không khí bằng $37{,}9\,\text{cm}$.

 

S

d

Làm lạnh khối khí đến $23^\circ\text{C}$ thì cột thủy ngân di chuyển $3{,}47\,\text{cm}$.

 

S

a) SAI

Chiều cao cột thủy ngân trong ống nghiệm ban đầu là $h_1=40\,\text{cm}$
$\Rightarrow$ áp suất của khối khí trong ống:
\[
p_1 = p_\text{khq} + \rho g h_1 = 760 + 400 = 1160\,\mathrm{mmHg}.
\]

b) SAI

Gọi $S$ là tiết diện ống. Khi thẳng đứng: $V_1=40S$, $p_1=1160\,\mathrm{mmHg}$.
Khi đặt nằm ngang thì thể tích khí chiếm chiều dài $h_2$ nên $V_2=h_2S$, áp suất khí vẫn là $p_2=1160\,\mathrm{mmHg}$ (mực Hg không tạo cột chênh).
Đẳng nhiệt: $p_1V_1=p_2V_2 \Rightarrow h_2=\dfrac{1160\cdot 40}{760}\approx 61{,}05\,\text{cm}$.
Chiều dài cột thủy ngân còn lại: $80-61{,}05=18{,}95\,\text{cm}\ (\neq 23{,}2\,\text{cm})$.

c) SAI

Gọi $x$ (cm) là chiều dài cột thủy ngân trong ống khi hơ nóng đến $37^\circ\text{C}$.
Khi đó áp suất khí: $p_3=76+x$ (cmHg) $=10(76+x)$ (mmHg).
Thể tích khí: $V_3=(80-x)S$. Áp dụng phương trình trạng thái:
\[
\frac{p_1V_1}{T_1}=\frac{p_3V_3}{T_3}
\quad\Rightarrow\quad
\frac{116\cdot 40S}{27+273}=\frac{(76+x)(80-x)S}{37+273}
\]
Giải ra $x\approx 37{,}9\,\text{cm}$
$\Rightarrow$ chiều cao cột không khí: $80-37{,}9=42{,}1\,\text{cm}$ (không phải $37{,}9\,\text{cm}$).

d) SAI

Gọi $x$ (cm) là độ dịch chuyển thêm của cột thủy ngân khi làm lạnh từ $37^\circ\text{C}$ xuống $23^\circ\text{C}$. Khi làm lạnh trong cùng tư thế thẳng đứng, áp suất khí không đổi (chênh lệch Hg giữ nguyên).
Suy ra:
\[
\frac{V_3}{T_3}=\frac{V_4}{T_4}
\Rightarrow
V_4=V_3\frac{T_4}{T_3}
=(80-37{,}9)S\cdot\frac{23+273}{37+273}.
\]
Mà $V_4=(80-37{,}9-x)S \Rightarrow x\approx 1{,}9\,\text{cm}$,
khác $3{,}47\,\text{cm}$.

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Công suất của bếp điện là $300\,\text{W}$.

 

S

b

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng $1\,\text{kg}$ rượu từ $15^\circ\text{C}$ lên $78^\circ\text{C}$ là $157500\,\text{J}$.

Đ

 

c

Nhiệt lượng cần cung cấp để $300\,\text{g}$ rượu ở $15^\circ\text{C}$ hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi là $252000\,\text{J}$.

 

S

d

Nhiệt lượng cần cung cấp để $1\,\text{kg}$ rượu hóa thành hơi ở nhiệt độ sôi là $840\,\text{kJ}$.

Đ

 

a) SAI

Theo đề, thời gian để đun nóng rượu từ $15^\circ\text{C}$ đến $78^\circ\text{C}$ là $450\,\text{s}$ nên ta có:

$P = \dfrac{mc \Delta t}{\tau} = \dfrac{1 \cdot 2500 \cdot (78 - 15)}{450} = 350\,\text{W}$.

b) ĐÚNG

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng $1\,\text{kg}$ rượu từ $15^\circ\text{C}$ lên $78^\circ\text{C}$ là:

$Q = P \tau = 350 \cdot 450 = 157500\,\text{J}$.

c) SAI

Nhiệt lượng cần cung cấp để $300\,\text{g}$ rượu ở $15^\circ\text{C}$ hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi là:

$Q = mc \Delta t + P \tau = 0{,}3 \cdot 2500 \cdot (78 - 15) + 350 \cdot 720 = 299250\,\text{J}$.

d) ĐÚNG

Ta có: $P \tau = mL \;\Rightarrow\; L = \dfrac{P \tau}{m} = \dfrac{350 \cdot 720}{0{,}3} = 840000\,\text{J} = 840\,\text{kJ}$.

Câu 3

A. ion.                          

B. nguyên tử.               

C. phân tử.                   

D. proton.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Đẩy nhau.                                                     

B. Hút nhau.                 

C. Không tương tác với nhau.                           

D. Ban đầu hút nhau sau đó đẩy nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP