Câu hỏi:

20/09/2025 175 Lưu

Một viên đạn chì có khối lượng \(m=100\,\text{g}\) được bắn ra với tốc độ \(v_0=225\,\text{km/h}\). Sau khi xuyên qua một tấm thép, tốc độ giảm còn \(v=72\,\text{km/h}\).

Tính độ biến thiên nội năng của hệ viên đạn và tấm thép.

A. \(309{,}7\,\text{J}\).

B. \(230\,\text{J}\).

C. \(175{,}3\,\text{J}\).

D. \(110\,\text{J}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là C

Độ biến thiên nội năng của hệ (bằng nhiệt lượng toả ra do giảm cơ năng):
\[
\Delta U = Q = \tfrac12 m\left(v_0^2-v^2\right).
\]
Đổi đơn vị: \(v_0=\dfrac{225}{3{,}6}=62{,}5\,\text{m/s}\), \(v=\dfrac{72}{3{,}6}=20\,\text{m/s}\), \(m=0{,}1\,\text{kg}\).
\[
\Delta U=\tfrac12\cdot 0{,}1\,(62{,}5^2-20^2)\approx 175{,}3\,\text{J}.
\]

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Biết rằng viên đạn hấp thụ \(50\%\) nhiệt lượng do quá trình xảy ra va chạm. Nhiệt dung riêng của viên đạn là \(c=130\,\text{J\,kg}^{-1}\text{K}^{-1}\). Tính độ tăng nhiệt độ của viên đạn.

A. \(2{,}7^\circ\text{C}\).

B. \(3^\circ\text{C}\).

C. \(3{,}0^\circ\text{C}\).

D. \(6{,}7^\circ\text{C}\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack
Đáp án đúng là D
Nhiệt lượng viên đạn nhận: \(Q_\text{đạn}=0{,}5\,Q=0{,}5\cdot 175{,}3\ \text{J}\).
\[
\Delta t=\frac{Q_\text{đạn}}{mc}
=\frac{0{,}5\cdot 175{,}3}{0{,}1\cdot 130}
\approx 6{,}7^\circ\text{C}.
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A.  Chiều dài.               

B. Thể tích vật rắn.      

C. Nhiệt độ.                 

D. Diện tích.

Lời giải

Đáp án đúng là C

     Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo nhiệt độ.

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Quá trình từ (1) đến (2) là quá trình đẳng nhiệt.

Đ

 

b

Quá trình từ (3) đến (1) là quá trình đẳng tích.

Đ

 

c

Thể tích của khối khí ở trạng thái (2) là 6 lít.

Đ

 

d

Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (3) là \(200\,\text{K}\).

 

S

a) Đúng. Đoạn (1)\(\to\)(2) là một nhánh hypebol \(pV=\text{hằng số}\) nên đẳng nhiệt.

b) Đúng. Đoạn (3)\(\to\)(1) là đường thẳng đứng trên đồ thị \(p\!-\!V\) nên thể tích không đổi (đẳng tích).

c) Đúng. Vì (1)\(\to\)(2) đẳng nhiệt nên \(p_1V_1=p_2V_2\). Từ hình: \(p_1=6\cdot10^5\,\text{Pa}\), \(p_2=2\cdot10^5\,\text{Pa}\), \(V_1=2\,\text{l}\).
\[
V_2=\frac{p_1}{p_2}V_1=\frac{6\cdot10^5}{2\cdot10^5}\cdot 2=6\,\text{l}.
\]

d) Sai. Trên đoạn (3)\(\to\)(1) thể tích không đổi, do đó
\[
\frac{p_3}{T_3}=\frac{p_1}{T_1}\ \Rightarrow\ T_3=\frac{p_3}{p_1}T_1
=\frac{2\cdot10^5}{6\cdot10^5}\cdot 300=100\,\text{K}\ (\neq 200\,\text{K}).
\]

Câu 4

A. Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể.                             

B. Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.          

C. Chất rắn vô định hình không có dạng hình học xác định.

D. Thủy tinh, nhựa đường, cao su, muối ăn là những chất rắn vô định hình.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP