Với \(V=2{,}5\,\text{lít}\) xăng, một xe máy có công suất \(P=5\,\text{kW}\) chuyển động với vận tốc \(v=30\,\text{km/h}\) sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất động cơ \(\eta=32\%\), năng suất tỏa nhiệt của xăng \(q=4{,}6\cdot 10^{7}\,\text{J/kg}\), khối lượng riêng của xăng \(D=700\,\text{kg/m}^3\) \((\)làm tròn đến một chữ số thập phân\()\).
Quảng cáo
Trả lời:

Nhiệt lượng tỏa ra: \(Q = q\,m = 4{,}6\cdot 10^{7}\cdot 1{,}75 = 8{,}05\cdot 10^{7}\,\text{J}\).
Cơ năng hữu ích: \(A=\eta Q=0{,}32\cdot 8{,}05\cdot 10^{7}=2{,}576\cdot 10^{7}\,\text{J}\).
Thời gian chạy: \(t=\dfrac{A}{P}=\dfrac{2{,}576\cdot 10^{7}}{5\cdot 10^{3}}\approx 5{,}15\cdot 10^{3}\,\text{s}\approx 1{,}43\,\text{h}\).
Quãng đường: \(s=v\,t=30\cdot 1{,}43\approx 42{,}9\,\text{km}\).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Chiều dài.
B. Thể tích vật rắn.
C. Nhiệt độ.
D. Diện tích.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo nhiệt độ.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Quá trình từ (1) đến (2) là quá trình đẳng nhiệt. |
Đ |
|
b |
Quá trình từ (3) đến (1) là quá trình đẳng tích. |
Đ |
|
c |
Thể tích của khối khí ở trạng thái (2) là 6 lít. |
Đ |
|
d |
Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (3) là \(200\,\text{K}\). |
|
S |
a) Đúng. Đoạn (1)\(\to\)(2) là một nhánh hypebol \(pV=\text{hằng số}\) nên đẳng nhiệt.
b) Đúng. Đoạn (3)\(\to\)(1) là đường thẳng đứng trên đồ thị \(p\!-\!V\) nên thể tích không đổi (đẳng tích).
c) Đúng. Vì (1)\(\to\)(2) đẳng nhiệt nên \(p_1V_1=p_2V_2\). Từ hình: \(p_1=6\cdot10^5\,\text{Pa}\), \(p_2=2\cdot10^5\,\text{Pa}\), \(V_1=2\,\text{l}\).
\[
V_2=\frac{p_1}{p_2}V_1=\frac{6\cdot10^5}{2\cdot10^5}\cdot 2=6\,\text{l}.
\]
d) Sai. Trên đoạn (3)\(\to\)(1) thể tích không đổi, do đó
\[
\frac{p_3}{T_3}=\frac{p_1}{T_1}\ \Rightarrow\ T_3=\frac{p_3}{p_1}T_1
=\frac{2\cdot10^5}{6\cdot10^5}\cdot 300=100\,\text{K}\ (\neq 200\,\text{K}).
\]
Câu 3
A. \(309{,}7\,\text{J}\).
B. \(230\,\text{J}\).
C. \(175{,}3\,\text{J}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể.
B. Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. Chất rắn vô định hình không có dạng hình học xác định.
D. Thủy tinh, nhựa đường, cao su, muối ăn là những chất rắn vô định hình.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.