Câu hỏi:

22/09/2025 10 Lưu

Đường thẳng \(c\) cắt hai đường thẳng \(a\)\(b\) lần lượt tại hai điểm \(M\)\(N\). Đường thẳng \(d\) cắt hai đường thẳng \(a\)\(b\) lần lượt tại hai điểm \(P\)\(Q\) (như hình vẽ). Biết \({\widehat M_1} = 55^\circ ;\,\,{\widehat N_1} = 55^\circ ;\,\)\(\,{\widehat Q_1} = 125^\circ .\)

Vẽ lại hình và viết giả thiết, kết luận của bài toán. (ảnh 1)

a) Vẽ lại hình và viết giả thiết, kết luận của bài toán.

b) Chứng minh \[MQ\parallel NP & ;\,\,MN\parallel PQ\].

c) Tìm số đo \({\widehat P_2}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

a)

GT

\(c\) cắt \(a\) tại \(M\); \(c\) cắt \(b\) tại \(N;\)\(d\) cắt \(a\) tại \(P\); \(d\) cắt \(b\) tại \(Q;\)

\({\widehat M_1} = 55^\circ ;\,\,{\widehat N_1} = 55^\circ ;\,\,{\widehat Q_1} = 125^\circ .\)

KL

\[MQ\parallel NP & ;\,\,MN\parallel PQ\].

\({\widehat P_2} = ?\)

 

Vẽ lại hình và viết giả thiết, kết luận của bài toán. (ảnh 2)

b) Ta thấy \({\widehat M_1} = {\widehat N_1} = 55^\circ \)\({\widehat M_1}\)\({\widehat N_1}\) ở vị trí đồng vị.

Do đó \[MQ\parallel NP\].

\({\widehat M_1}\)\({\widehat M_2}\) là hai góc kề bù nên \({\widehat M_1} + {\widehat M_2} = 180^\circ \).

Suy ra \({\widehat M_2} = 180^\circ - {\widehat M_1} = 180^\circ - 55^\circ = 125^\circ \).

Ta thấy \({\widehat M_2} = {\widehat Q_1} = 125^\circ \)\({\widehat M_2}\)\({\widehat Q_1}\) ở vị trí so le trong.

Do đó \[MN\parallel PQ\].

Vậy \[MQ\parallel NP & ;\,\,MN\parallel PQ\].

c) Vì \[MQ\parallel NP\] nên \[{\widehat P_1} = {\widehat Q_1} = 125^\circ \] (hai góc đồng vị)

\({\widehat P_1}\)\({\widehat P_2}\) là hai góc kề bù nên \[{\widehat P_1} + {\widehat P_2} = 180^\circ \].

Suy ra \[{\widehat P_2} = 180^\circ - {\widehat P_1} = 180^\circ - 125^\circ = 55^\circ \].

Vậy \[{\widehat P_2} = 55^\circ \].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Ta có: \({\left( {{x^2} - 9} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

\(\left| {y - 2} \right| \ge 0\) với mọi \(y \in \mathbb{R}\)

Khi đó \({\left( {{x^2} - 9} \right)^2} + \left| {y - 2} \right| \ge 0\) nên \({\left( {{x^2} - 9} \right)^2} + \left| {y - 2} \right| + 10 \ge 0 + 10.\)

Do đó \({\left( {{x^2} - 9} \right)^2} + \left| {y - 2} \right| + 10 \ge 10\).

Dấu xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 9 = 0\\\left| {y - 2} \right| = 0\end{array} \right.\)  nên \(\left\{ \begin{array}{l}x = \pm 3\\y = 2\end{array} \right.\).

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A\) bằng \(10\) khi \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 3;2} \right)\) hay \(\left( {x\,;y} \right) = \left( {3\,;2} \right)\).

Lời giải

c) Ta có \({x^2} \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

\({x^2} + 5 \ge 5\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

\(\left| {{x^2} + 5} \right| \ge 5\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

\( - \left| {{x^2} + 5} \right| \le - 5\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

\(6 - \left| {{x^2} + 5} \right| \le 1\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Dấu xảy ra khi và chỉ khi \({x^2} = 0\) hay \(x = 0\).

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức đã cho là 1 khi \(x = 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP