Câu hỏi:

23/09/2025 35 Lưu

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 15 và Câu 16: Khi hạt có khối lượng m mang điện tích \(q\) chuyển động vào vùng từ trường đều với vận tốc \({\overrightarrow {\rm{v}} _0}\) theo phương vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B\) thì lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn \(F = |q|{v_0}B\). Bỏ qua tác dụng của trọng lực và lực cản, quỹ đạo của hạt có dạng là đường tròn. Ứng dụng được sử dụng trong khối phổ kế Brainbridge như hình vẽ để xác định khối lượng của chất trong mẫu.

Bán kính quỹ đạo tròn của hạt mang điện được tính theo công thức nào sau đây?

Bán kính quỹ đạo tròn của hạt mang điện được tính theo công thức nào sau đây? (ảnh 1)

A. \(r = \frac{{{\rm{mv}}_0^3}}{{|{\rm{q}}|{\rm{B}}}}\).               

B. \(r = \frac{{{\rm{m}}{{\rm{v}}_0}}}{{|{\rm{q}}|{\rm{B}}}}\).        
C. \(r = \frac{{|q|{\rm{m}}{{\rm{v}}_0}}}{{\;{\rm{B}}}}\).         
D. \(r = \frac{{{\rm{mv}}_o^2}}{{|{\rm{q}}|{\rm{B}}}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

\(F = m{a_{hn}} \Rightarrow |q|{v_0}B = m \cdot \frac{{v_0^2}}{r} \Rightarrow r = \frac{{m{v_0}}}{{|q|B}}.{\rm{ }}\)Chọn B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \({{\rm{t}}_{\rm{A}}} <{{\rm{t}}_{\rm{B}}}\).            

B. \({t_A} = 5{t_B}\).

C. \({{\rm{t}}_{\rm{A}}} = {{\rm{t}}_{\rm{B}}}\).                 
D. \({{\rm{t}}_{\rm{A}}} > {{\rm{t}}_{\rm{B}}}\).

Lời giải

Đều có nhiệt độ 00C (ở đktc) vì nước đá không tan hết. Chọn D

Lời giải

Nước đá có nhiệt độ nóng chảy xác định nên là chất rắn kết tinh \( \Rightarrow \) a) Sai

Trong quá trình nước đá nóng chảy thì nội năng của nước đá tăng lên \( \Rightarrow \) b) Đúng

T1=20tanα=20tan600=203phút

\(P\Delta {T_n} = m{c_n}t \Rightarrow \frac{P}{m} = \frac{{{c_n}t}}{{\Delta {T_n}}} = {c_n}\tan \beta  = 4200 \cdot \tan 40,8 \approx 3625,34\)\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{P \cdot {T_1} = m{c_d} \cdot 20}\\{P \cdot \left( {9{T_1} - {T_1}} \right) = m\lambda }\end{array} \Rightarrow \frac{P}{m} = \frac{{{c_d} \cdot 20}}{{{T_1}}} = \frac{\lambda }{{8{T_1}}} \Rightarrow 3625,34 = \frac{{{c_d} \cdot 20}}{{\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}}} = \frac{\lambda }{{8 \cdot \frac{{20}}{{\sqrt 3 }}}} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{c_d} \approx 2093\;{\rm{J}}/{\rm{kgK}}}\\{\lambda  \approx 3,35 \cdot {{10}^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \Rightarrow \) c) Sai; d) Đúng

Câu 3

A. ion.                      
B. plasma.              
  C. nguyên tử.            
D. phân tử.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP