Sử dụng các thông tin sau cho Câu 15 và Câu 16: Khi hạt có khối lượng m mang điện tích \(q\) chuyển động vào vùng từ trường đều với vận tốc \({\overrightarrow {\rm{v}} _0}\) theo phương vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B\) thì lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn \(F = |q|{v_0}B\). Bỏ qua tác dụng của trọng lực và lực cản, quỹ đạo của hạt có dạng là đường tròn. Ứng dụng được sử dụng trong khối phổ kế Brainbridge như hình vẽ để xác định khối lượng của chất trong mẫu.
Bán kính quỹ đạo tròn của hạt mang điện được tính theo công thức nào sau đây?

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 15 và Câu 16: Khi hạt có khối lượng m mang điện tích \(q\) chuyển động vào vùng từ trường đều với vận tốc \({\overrightarrow {\rm{v}} _0}\) theo phương vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B\) thì lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn \(F = |q|{v_0}B\). Bỏ qua tác dụng của trọng lực và lực cản, quỹ đạo của hạt có dạng là đường tròn. Ứng dụng được sử dụng trong khối phổ kế Brainbridge như hình vẽ để xác định khối lượng của chất trong mẫu.
Bán kính quỹ đạo tròn của hạt mang điện được tính theo công thức nào sau đây?

A. \(r = \frac{{{\rm{mv}}_0^3}}{{|{\rm{q}}|{\rm{B}}}}\).
Quảng cáo
Trả lời:
\(F = m{a_{hn}} \Rightarrow |q|{v_0}B = m \cdot \frac{{v_0^2}}{r} \Rightarrow r = \frac{{m{v_0}}}{{|q|B}}.{\rm{ }}\)Chọn B
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Nước đá có nhiệt độ nóng chảy xác định nên là chất rắn kết tinh \( \Rightarrow \) a) Sai
Trong quá trình nước đá nóng chảy thì nội năng của nước đá tăng lên \( \Rightarrow \) b) Đúng
\(P\Delta {T_n} = m{c_n}t \Rightarrow \frac{P}{m} = \frac{{{c_n}t}}{{\Delta {T_n}}} = {c_n}\tan \beta = 4200 \cdot \tan 40,8 \approx 3625,34\)\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{P \cdot {T_1} = m{c_d} \cdot 20}\\{P \cdot \left( {9{T_1} - {T_1}} \right) = m\lambda }\end{array} \Rightarrow \frac{P}{m} = \frac{{{c_d} \cdot 20}}{{{T_1}}} = \frac{\lambda }{{8{T_1}}} \Rightarrow 3625,34 = \frac{{{c_d} \cdot 20}}{{\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}}} = \frac{\lambda }{{8 \cdot \frac{{20}}{{\sqrt 3 }}}} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{c_d} \approx 2093\;{\rm{J}}/{\rm{kgK}}}\\{\lambda \approx 3,35 \cdot {{10}^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}}\end{array}} \right.} \right.\)
\( \Rightarrow \) c) Sai; d) Đúng
Câu 2
A. \({{\rm{t}}_{\rm{A}}} <{{\rm{t}}_{\rm{B}}}\).
B. \({t_A} = 5{t_B}\).
Lời giải
Đều có nhiệt độ (ở đktc) vì nước đá không tan hết. Chọn D
Câu 3
A. đường (3) và đường (2).
B. đường (2) và đường (3).
C. đường (3) và đường (1).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. chi trong chất lỏng.
B. trong chất lỏng và chất khí.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

