Hình vẽ là sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước. Một học sinh làm thí nghiệm với 150 g nước, nhiệt độ ban đầu là 32 ºC. Số chỉ vôn kế và ampe kế lần lượt là 3,20 V và 2,50 A. Sau khoảng thời gian 2 phút 37 giây thì nhiệt độ của nước là 34 ºC. Bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế và đũa khuấy thu vào; bỏ qua nhiệt lượng dây nung tỏa ra môi trường không khí.
a) Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây nung được xác định bằng biểu thức $Q = U \cdot I \cdot t$.
b) Trong quá trình làm thí nghiệm, học sinh dùng đũa khuấy nước nhẹ nhàng và liên tục để nhiệt lượng nước tỏa ra môi trường xung quanh một cách đều đặn.
c) Nhiệt lượng nước cần thu vào để nhiệt độ tăng thêm $\Delta T$ (K) là $Q = m \cdot c \cdot \Delta T$.
d) Nhiệt dung riêng của nước thu được từ thí nghiệm trên (làm tròn đến hàng đơn vị) xấp xỉ bằng 4200 J/(kg.K).
Hình vẽ là sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước. Một học sinh làm thí nghiệm với 150 g nước, nhiệt độ ban đầu là 32 ºC. Số chỉ vôn kế và ampe kế lần lượt là 3,20 V và 2,50 A. Sau khoảng thời gian 2 phút 37 giây thì nhiệt độ của nước là 34 ºC. Bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế và đũa khuấy thu vào; bỏ qua nhiệt lượng dây nung tỏa ra môi trường không khí.
a) Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây nung được xác định bằng biểu thức $Q = U \cdot I \cdot t$.
b) Trong quá trình làm thí nghiệm, học sinh dùng đũa khuấy nước nhẹ nhàng và liên tục để nhiệt lượng nước tỏa ra môi trường xung quanh một cách đều đặn.
c) Nhiệt lượng nước cần thu vào để nhiệt độ tăng thêm $\Delta T$ (K) là $Q = m \cdot c \cdot \Delta T$.
d) Nhiệt dung riêng của nước thu được từ thí nghiệm trên (làm tròn đến hàng đơn vị) xấp xỉ bằng 4200 J/(kg.K).

Quảng cáo
Trả lời:

|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Nhiệt lượng Q toả ra trên dây nung được xác định bằng biểu thức $Q = U \cdot I \cdot t$. |
Đ |
|
b |
Trong quá trình làm thí nghiệm, học sinh dùng đũa khuấy nước nhẹ nhàng và liên tục để nhiệt lượng nước tỏa ra môi trường xung quanh một cách đều đặn. |
|
S |
c |
Nhiệt lượng nước cần thu vào để nhiệt độ tăng thêm $\Delta T$ (K) là $Q = m \cdot c \cdot \Delta T$. |
Đ |
|
d |
Nhiệt dung riêng của nước thu được từ thí nghiệm trên (làm tròn đến hàng đơn vị) xấp xỉ bằng 4200 J/(kg.K). |
|
S |
a) Theo định luật Joule – Lenxơ, nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn dây dẫn có điện trở R là:
\[
Q = I^2 \cdot R \cdot t
\]
Mà $I = \dfrac{U}{R}$ (Định luật Ôm)
Suy ra: $Q = U \cdot I \cdot t$.
b) Trong quá trình làm thí nghiệm, học sinh dùng đũa khuấy nước nhẹ nhàng và liên tục để nhiệt lượng do dây nung tỏa ra được truyền đều cho lượng nước trong nhiệt lượng kế.
c) Đổi 2 phút 36 giây = 156 giây; 150 g = 0,15 kg
Do bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế và đũa khuấy thu vào; bỏ qua nhiệt lượng dây nung tỏa ra môi trường không khí nên nhiệt lượng dây nung tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào.
\[
U \cdot I \cdot t = m \cdot c \cdot \Delta T
\;\;\Leftrightarrow\;\;
c = \frac{U \cdot I \cdot t}{m \cdot \Delta T}
= \frac{3{,}2 \cdot 2{,}5 \cdot 157}{0{,}15 \cdot (34 - 32)}
\approx 4187\ \mathrm{J/(kg\cdot K)}.
\]
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là A
Bỏ qua áp suất phụ do vật liệu làm vỏ bóng gây ra, nên áp suất khí bên trong quả bóng và áp suất khí quyển bên ngoài là bằng nhau, $p = p_{0}$. Khi quả bóng bay lên đến độ cao cực đại $h$ (ngay trước khi bị nổ) nó ở trạng thái cân bằng, trọng lực tác dụng lên quả bóng cân bằng với lực đẩy Acsimet, ta có:
\[
m_b \cdot g = D_{k} \cdot g \cdot V_{h} \;\;\Rightarrow\;\; m_b = D_{k} \cdot V_{h} \quad (1)
\]
Với $V_h$ là thể tích quả bóng ở độ cao $h$. $D_k$ là khối lượng riêng của không khí ở độ cao $h$:
\[
p_{k}V_{h} = \frac{m_{k}}{M_{k}} R T \;\;\Rightarrow\;\; D_k = \frac{p_{k}M_{k}}{R T}.
\]
Thay vào (1) ta được:
\[
m_b = \frac{p_{0} e^{-\tfrac{M_{k}gh}{RT}} M_{k}}{R T} \cdot V_h.
\]
Thay số: $p_{0} = 10^{5}\,\mathrm{Pa},\; T = 218\,\mathrm{K},\; M_{k} = 29\,\mathrm{g/mol},\; g = 9{,}8\,\mathrm{m/s^2},\; R = 8{,}31\,\mathrm{J/mol \cdot K}$. Thể tích tại lúc nổ: $V_h = 27 V_0 = 27 \cdot 20 = 540\,\mathrm{m^3}$, $m_b = 6\,\mathrm{kg}$. Suy ra:
\[
h = 31\,682\,\mathrm{m} = 31{,}682\,\mathrm{km}.
\]
Quả bóng bay lên đến độ cao $31{,}682\,\mathrm{km}$ thì bị nổ.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Mỗi cạnh AB và CD chịu tác dụng của lực từ $\vec{F}$ có độ lớn là F = 1,5 N. |
|
S |
b |
Lực từ tác dụng lên đoạn dây AB và CD có phương thẳng đứng. |
|
S |
c |
Moment ngẫu lực tác dụng lên khung dây có độ lớn là $M = F\cdot d = 12\cdot 10^{-4}\ \mathrm{N\cdot m}$. |
Đ |
|
d |
Lực từ tác dụng lên hai đoạn dây AB và CD là ngẫu lực làm cho khung dây quay quanh trục Δ. |
Đ |
|
a) Đổi 5 cm = 0,05 m; 8 cm = 0,08 m.
Mỗi cạnh AB và CD chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:
\[
F = B\cdot I \cdot l \cdot \sin(\vec{B};\vec{I})
= 0{,}15 \cdot 2 \cdot 0{,}05 \cdot \sin 90^\circ
= 0{,}015\ \mathrm{N}.
\]
Nên F = 1,5 N là sai.
b) Lực từ tác dụng lên đoạn dây AB và CD có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dây dẫn mang dòng điện và vectơ cảm ứng từ, không phải phương thẳng đứng.
c) Moment ngẫu lực tác dụng lên khung dây có độ lớn là
\[
M = F\cdot d = 0{,}015 \cdot 0{,}08 = 12\cdot 10^{-4}\ \mathrm{N\cdot m}.
\]
d) Lực từ tác dụng lên hai đoạn dây AB và CD cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và tác dụng lên khung dây ABCD nên chúng là ngẫu lực. Và ngẫu lực có tác dụng làm quay khung dây quanh trục Δ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. $490{,}5^{\circ}\mathrm{C}$. \hspace{0.5cm}
B. $327\,\mathrm{K}$. \hspace{0.5cm}
C. $490{,}5\,\mathrm{K}$. \hspace{0.5cm}
D. $327^{\circ}\mathrm{C}$.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. có độ lớn tăng lên.
B. có độ lớn giảm đi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.