Câu hỏi:

25/09/2025 20 Lưu

Trong một ống nhỏ dài, một đầu kín, một đầu hở, tiết diện đều, ban đầu đặt ống thẳng đứng miệng ống hướng lên, trong ống về phía đáy có cột không khí dài 40cm và được ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 14cm. Áp suất khí quyển 76cmHg và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí trong ống của các trường hợp.Ống thẳng đứng miệng ở dưới

Tính chiều cao của cột không khí trong ống của các trường hợp.Ống thẳng đứng miệng ở dưới (ảnh 1)

A. 49,544 cm.          
B. 25,721 cm.          
C. 58,065 cm.                               
D. 78,653 cm.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

+ Ống thẳng đứng miệng ở dưới

+ Ta có; \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)

+ Với \(\left\{ \begin{array}{l}{p_1} = {p_0} + h = 76 + 14 = 90\left( {cmHg} \right)\\{V_2} = {\ell _1}.S = 40.S\end{array} \right.;\left\{ \begin{array}{l}{p_2} = {p_0} - h = 76 - 14 = 62\left( {cmHg} \right)\\{V_2} = {\ell _2}.S\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow 90.40.S = 62.{\ell _2}.S \Rightarrow {\ell _2} = 58,065\left( {cm} \right)\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a.  S

Các quá trình biến đổi trên có hai quá trình biến đổi đẳng nhiệt : quá trình (2) sang (3) và quá trình (4) sang (1).

b. Đ

c. Đ

Cho đồ thị sau biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của khối khí lý tưởng: (ảnh 2)

     (1) đến (2) là quá trình đẳng áp, V tăng, T tăng

(2)  đến (3) là quá trình đẳng nhiệt, p giảm, V tăng

(3)  đến (4) là quá trình đẳng tích, p giảm, T giảm

(4)  đến (1) là quá trình đẳng nhiệt, p tăng, V giảm

d. S

Đồ thị có dạng hình thang

Cho đồ thị sau biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của khối khí lý tưởng: (ảnh 3)

Lời giải

a. S

Ở điều kiện tiêu chuẩn có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{p_1}{\rm{ = \;760\;mmHg}}}\\{{\rho _1}{\rm{ = \;1,29\;kg/}}{{\rm{m}}^3}}\end{array}} \right.\)\({V_2} = 5000{\rm{ lit}} = 5{\rm{ }}{m^3}\)

b. Đ

Ta có \(m = {\rho _1}{V_1} = {\rho _2}{V_2} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{V_1} = \frac{m}{{{\rho _1}}}}\\{{V_2} = \frac{m}{{{\rho _2}}}}\end{array}} \right.\)

Áp dụng công thức \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {V_2} = \frac{{{T_2}{p_1}{V_1}}}{{{T_1}{p_2}}} \Rightarrow {\rho _2} = \frac{{{\rho _1}{T_1}{p_2}}}{{{T_2}.{p_1}}}\)

 

c. S

Khối lượng khí bơm vào bình sau nửa giờ vào bình

 \(m = {V_2}\frac{{{\rho _1}{T_1}{p_2}}}{{{T_2}{p_1}}} = 5.\frac{{1,29.273.765}}{{\left( {273 + 24} \right).760}} = 5,96779{\rm{ }}kg.\)

d. Đ

Khối lượng bơm vào sau mỗi giây \({m^/} = \frac{m}{{1800}} = \frac{{5,96779}}{{1800}} = 3,{3154.10^{ - 3}}{\rm{ }}kg.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. nghiên cứu sự thay đổi áp suất và thể tích của các lớp khí tồn tại trong các vật liệu.
B. nghiên cứu, chế tạo các thiết bị liên quan đến chất khí.
C. nghiên cứu sự thay đổi khối lượng của không khí trong khí quyển.
 D. nghiên cứu sự thay đổi khối lượng riêng của không khí trong khí quyển.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. khối lượng phân tử.                           
B. tốc độ chuyển động của phân tử.
C. kích thước phân tử.                            
D. lực liên kết phân tử.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP