Câu hỏi:

27/09/2025 51 Lưu

Cho hai dây dẫn được uốn thành vòng tròn có bán kính lần lượt là $R_1 = 8 \ \text{cm}$ và $R_2 = 16 \ \text{cm}$. Hai

Cho hai dây dẫn được uốn thành vòng tròn có bán kính lần lượt là $R_1 = 8 \ \text{cm}$ và $R_2 = 16 \ \text{cm}$. Hai vòng dây được đặt đồng tâm và nằm trong cùng một mặt phẳng. (ảnh 1)

vòng dây được đặt đồng tâm và nằm trong cùng một mặt phẳng. Dòng điện chạy trong mỗi vòng dây có cường độ là $5 \ \text{A}$ và chiều ngược nhau như hình bên. Biết độ lớn cảm ứng từ ở tâm của vòng tròn dây dẫn có dòng điện chạy qua được xác định bằng biểu thức $B = 2\pi \cdot 10^{-7} \cdot \dfrac{I}{R} \ (T)$ (với $I$ là cường độ dòng điện (A), $R$ là bán kính vòng dây (m)). Độ lớn cảm ứng từ tại tâm của hai vòng dây do hai dòng điện trên gây ra là

A. 19,625 μT.

B. 39,25 μT.

C. 58,875 μT.

D. 58,875 T.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là A

Cho hai dây dẫn được uốn thành vòng tròn có bán kính lần lượt là $R_1 = 8 \ \text{cm}$ và $R_2 = 16 \ \text{cm}$. Hai vòng dây được đặt đồng tâm và nằm trong cùng một mặt phẳng. (ảnh 2)

Độ lớn cảm ứng từ tại tâm của hai vòng dây do dòng điện có cường độ $I_1$ gây ra là:
B1=2π·10-7·I1R1=2,3·10-7·50,08=39,25·10-6 T.B_1 = 2\pi \cdot 10^{-7} \cdot \dfrac{I_1}{R_1} = 2,3 \cdot 10^{-7} \cdot \dfrac{5}{0,08} = 39,25 \cdot 10^{-6} \ \text{T}.

Độ lớn cảm ứng từ tại tâm của hai vòng dây do dòng điện có cường độ $I_2$ gây ra là:
B2=2π·10-7·I2R2=2,3·10-7·50,16=19,625·10-6 T.B_2 = 2\pi \cdot 10^{-7} \cdot \dfrac{I_2}{R_2} = 2,3 \cdot 10^{-7} \cdot \dfrac{5}{0,16} = 19,625 \cdot 10^{-6} \ \text{T}.

Độ lớn cảm ứng từ tại tâm của hai vòng dây do hai dòng điện trên gây ra là:
B=B1+B2.\vec{B} = \vec{B_1} + \vec{B_2}.

Do $\vec{B_1}$ và $\vec{B_2}$ ngược hướng (như hình vẽ) nên:
B=|B1-B2|=|39,25·10-6-19,625·10-6|=19,625·10-6 T.B = |B_1 - B_2| = |39,25 \cdot 10^{-6} - 19,625 \cdot 10^{-6}| = 19,625 \cdot 10^{-6} \ \text{T}.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 200 kg than đá là 5,8.109 J.

Đ

 

b

Nhiệt lượng do than đá đã cung cấp cho khối thép để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là 2,32.109 J.

 

S

c

Nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là 715280m (J).

Đ

 

d

Khối lượng của khối thép đã cho là m4865 kg.

Đ

 

     a) ĐÚNG

     Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 200 kg than đá là:

Qt=q.m=29.106.200=5,8.109 J.

     b) SAI

     Nhiệt lượng do than đá đã cung cấp cho khối thép để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là:

Qc=60%.Qt=60%.5,8.109=3,48.109 J.

     c) ĐÚNG

     Nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là:

Qn=m.c.T+λ.m=m.460.(1400-27)+83,7.103.m=715280m (J).

     d) ĐÚNG

     Khối lượng của khối thép đã cho là:

Qn=Qc Û 715280m=3,48.109 Û m4865kg.

Lời giải

Khối lượng nước chứa trong ấm: $m_n = D_n V_n = 1000\cdot 1{,}4\cdot 10^{-3} = 1{,}4\ \mathrm{kg}$.

Nhiệt lượng ấm nước thu vào trong $30$ phút để ấm và nước tăng nhiệt độ đến nhiệt độ sôi của nước $100^\circ\mathrm{C}$ (thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của ấm nhôm) và làm hóa hơi $25\%$ lượng nước trong ấm. Ta có:
\[
Q_{\text{thu}}=m_a c_{\text{nh}}\Delta T+m_n c_n \Delta T+\lambda\cdot 25\%\cdot m_n .
\]
Suy ra
\[
Q_{\text{thu}}
=0{,}5\cdot 880\cdot (100-25)+1{,}4\cdot 4200\cdot (100-25)+2{,}26\cdot 10^6\cdot 25\%\cdot 1{,}4
=1\,265\,000\ \mathrm{J}.
\]

Nhiệt lượng bếp điện đã cung cấp trong $30$ phút là:
\[
H=\frac{Q_{\text{ích}}}{Q_{\text{tỏa}}}\cdot 100\%
\Longrightarrow
Q_{\text{tỏa}}=\frac{Q_{\text{thu}}\cdot 100\%}{H}
=\frac{1\,265\,000\cdot 100\%}{80\%}
=1\,581\,250\ \mathrm{J}.
\]

Nhiệt lượng trung bình mà bếp điện cung cấp cho ấm nước trong mỗi giây là:
\[
\frac{1\,581\,250}{30\cdot 60}\approx 880\ \mathrm{J}.
\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP