Câu hỏi:

27/09/2025 91 Lưu

Hình bên là một kỹ sư đang dùng máy thu (ống Geiger–Muller) để xác định số lượng hạt \(\alpha\) được phát ra từ một nguồn phóng xạ X. Biết trong 2 giây đầu, máy đếm được có 3 hạt \(\alpha\) được phát ra; trong 15 giây tiếp theo, máy đếm được có thêm 12 hạt \(\alpha\) nữa được phát ra. Hằng số phóng xạ của chất phóng xạ X xấp xỉ bằng

Hình bên là một kỹ sư đang dùng máy thu (ống Geiger–Muller) để xác định số lượng hạt \(\alpha\) được phát ra từ một nguồn phóng xạ X. (ảnh 1)

A. \(0{,}081 \ \text{s}^{-1}\)

B. \(0{,}173 \ \text{s}^{-1}\)

C. \(0{,}231 \ \text{s}^{-1}\)

D. \(0{,}058 \ \text{s}^{-1}\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là A

Số hạt \(\alpha\) được phát ra bằng số hạt nhân X đã phân rã, ta có:

\[
N_\alpha = \Delta N = N_0 - N_t = N_0 \left(1 - e^{-\lambda t}\right)
\]

Trong 2 giây đầu đếm được 3 hạt \(\alpha\), ta có:

\[
N_0 - N_{t_1} = N_0 \left(1 - e^{-\lambda \cdot 2}\right) = 3 \quad (1)
\]

Trong 17 giây đầu tổng cộng có 15 hạt \(\alpha\), ta có:

\[
N_0 - N_{t_2} = N_0 \left(1 - e^{-\lambda \cdot 17}\right) = 15 \quad (2)
\]

Từ (1) và (2) suy ra:

\[
\frac{1 - e^{-2\lambda}}{1 - e^{-17\lambda}} = \frac{3}{15} = \frac{1}{5}
\quad \Rightarrow \quad \lambda \approx 0{,}081 \ \text{s}^{-1}
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 200 kg than đá là 5,8.109 J.

Đ

 

b

Nhiệt lượng do than đá đã cung cấp cho khối thép để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là 2,32.109 J.

 

S

c

Nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là 715280m (J).

Đ

 

d

Khối lượng của khối thép đã cho là m4865 kg.

Đ

 

     a) ĐÚNG

     Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 200 kg than đá là:

Qt=q.m=29.106.200=5,8.109 J.

     b) SAI

     Nhiệt lượng do than đá đã cung cấp cho khối thép để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là:

Qc=60%.Qt=60%.5,8.109=3,48.109 J.

     c) ĐÚNG

     Nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là:

Qn=m.c.T+λ.m=m.460.(1400-27)+83,7.103.m=715280m (J).

     d) ĐÚNG

     Khối lượng của khối thép đã cho là:

Qn=Qc Û 715280m=3,48.109 Û m4865kg.

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Lượng khí được bơm vào trong mỗi giây có số mol xấp xỉ bằng 0,04 mol.

Đ

 

b

Lượng khí đã bơm vào cho đến khi áp suất khối khí đạt 6.105 Pa là 8,4 m3.

Đ

 

c

Thời gian bơm khí kể từ thời điểm bắt đầu bơm đến khi áp suất khối khí đạt 6.105 Pa là 140 phút.

Đ

 

d

Khi nhiệt độ ngoài trời tăng đến 37 °C thì áp suất khối khí trong các ống cao su là 6,2.105 Pa.

Đ

 

     a) ĐÚNG

     Lượng khí bơm vào trong mỗi giây là 1 lít. Khi đó, số mol của lượng khí bơm vào trong mỗi giây là:

pV=nRT (phương trình Clapeyron) Û n=pVRT=105.1.10-38,31.(27+273)=10024930,04 mol.

     b) ĐÚNG

     Do xem nhiệt độ của khối khí bơm vào thay đổi không đáng kể và nhiệt độ khối khí trong các ống luôn bằng nhiệt độ ngoài trời nên, ta có:

p1.V1=p2.V2 Û 105.V1=6.105.1,4

                                                                              Û V1=8,4 m3.

Vậy, lượng khí đã bơm vào cho đến khi áp suất khối khí đạt 6.105 Pa là 8,4 m3.

     c) ĐÚNG

     Thời gian bơm khí kể từ thời điểm bắt đầu bơm đến khi áp suất khối khí đạt 6.105 Pa là:

8,4.1031=8 400 s=140 phút.

     d) ĐÚNG

     Khi nhiệt độ ngoài trời tăng đến 37 °C thì nhiệt độ khối khí trong các ống cao su cũng 37 °C.

     Do bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của các ống cao su nên thể tích các ống cao su được bảo toàn. Khi đó, ta có:

p2T2=p3T3 Û 6.10527+273=p337+273 Þ p3=6,2.105 Pa.

     Vậy, khi nhiệt độ ngoài trời tăng đến 37 °C thì áp suất khối khí trong các ống cao su là 6,2.105 Pa.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP