Một hạt bụi mang điện tích q=1μC có khối lượng m đang nằm cân bằng trong một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang, tích điện trái dấu và cách nhau 1,5 cm. Khi đó các đường sức điện hướng theo phương thẳng đứng. Biết hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V, lấy \(g = 9,8\,m/{s^2}\). Khối lượng của hạt bụi bằng bao nhiêu g? Kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa.
Đáp án:
Một hạt bụi mang điện tích q=1μC có khối lượng m đang nằm cân bằng trong một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang, tích điện trái dấu và cách nhau 1,5 cm. Khi đó các đường sức điện hướng theo phương thẳng đứng. Biết hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V, lấy \(g = 9,8\,m/{s^2}\). Khối lượng của hạt bụi bằng bao nhiêu g? Kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa.
Đáp án: |
|
|
|
|
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra Vật Lí 11 Cánh diều Chủ đề 3 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án: |
0 |
, |
6 |
8 |
Vì hạt bụi nằm cân bằng nên trọng lực cân bằng với lực điện. Ta có:
\(F = P \Leftrightarrow q\frac{U}{d} = mg \Leftrightarrow m = \frac{{qU}}{{gd}} = \frac{{{{10}^{ - 6}}.100}}{{9,8.1,{{5.10}^{ - 2}}}} \approx 0,{68.10^{ - 3}}kg = 0,68g\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: |
1 |
, |
8 |
|

Khối lượng mỗi quả cầu: \({m_1} = {m_2} = m\)
Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực:
+ Lực đẩy Culông \(\overrightarrow {{F_C}} \)
+ Trọng lực \(\overrightarrow P \)
+ Lực căng dây \(\overrightarrow T \)
Điều kiện cân bằng của quả cầu
\(\overrightarrow {{F_C}} + \overrightarrow P + \overrightarrow T = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {F'} + \overrightarrow T = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {F'} = - \overrightarrow T \)
Từ hình vẽ, ta có:
\(\tan \alpha = \frac{{{F_C}}}{P} \Leftrightarrow P\tan \alpha = {F_C} \Leftrightarrow mg\tan {45^0} = k\frac{{{q^2}}}{{{r^2}}}\) (với \(r = \ell \sqrt 2 \))
\( \Leftrightarrow m = \frac{{k{q^2}}}{{2g{\ell ^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}{{.16.10}^{ - 14}}}}{{2.10.0,{2^2}}} = {18.10^{ - 4}}kg = 1,{8.10^{ - 3}}kg = 1,8g\)
Câu 2
F' =
B. F' = 0,5F.
F' = 2F.
F' = 0,25F.
Lời giải
Chọn đáp án A
\[{F^'} = \frac{{k|{q_1}{q_2}|}}{{\varepsilon r{'^2}}} = \frac{{k|{q_1}{q_2}|}}{{\varepsilon {{(0,5r)}^2}}}\frac{F}{{4.0,{5^2}}} = F\]
Câu 3
\[{\rm{W}} = \frac{1}{2}C{U^2}\].
\[{\rm{W}} = \frac{{{Q^2}}}{{2C}}\].
\[{\rm{W}} = \frac{1}{2}QU\].
\[{\rm{W}} = \frac{{{Q^2}}}{{2U}}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
tỉ lệ thuận với bình phương độ lớn hai điện tích đó.
tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng.
tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
hút nhau.
đẩy nhau.
có thể hút hoặc đẩy nhau.
không tương tác nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
\[\vec E = {\vec E_1} + {\vec E_2}\].
\[\vec E = {\vec E_1} - {\vec E_2}\].
\[E = {E_1} + {E_2}\].
\[E = {E_1} - {E_2}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
5 N.
10 N.
15 N.
20 N.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.