Câu hỏi:

28/09/2025 15 Lưu

Tại 3 điểm A, B, C cố định trong chân không lần lượt đặt 3 điện tích điểm có giá trị lần lượt là \({q_1} = {6.10^{ - 6\,}}C,\,{q_2} = - {6.10^{ - 6\,}}C\)\({q_3} = {3.10^{ - 6\,}}C.\)Biết AB = 3 cm, AC = 4 cm và \(BC = 5\,cm\). Lực tác dụng lên điện tích điểm đặt tại C có độ lớn bằng bao nhiêu N? Kết quả làm tròn đến ba chữ số có nghĩa.

Đáp án:

 

 

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

6

2

,

9

 

Tại 3 điểm A, B, C cố định trong chân không lần lượt đặt 3 điện tích điểm có giá trị lần lượt là q_1 = 6.10^- 6 C (ảnh 1)

\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) nên \(\Delta ABC\) vuông tại A.

Lực do \({q_1}\) tác dụng vào \({q_3}\) có độ lớn

\({F_{13}} = k\frac{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|}}{{A{C^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{6.10}^{ - 6}}{{.3.10}^{ - 6}}} \right|}}{{0,{{04}^2}}} = 101,25\,N\)

Lực do \({q_2}\) tác dụng vào \({q_3}\) có độ lớn

\({F_{23}} = k\frac{{\left| {{q_2}{q_3}} \right|}}{{B{C^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| { - {{6.10}^{ - 6}}{{.3.10}^{ - 6}}} \right|}}{{0,{{05}^2}}} = 64,8\,N\)

\[{\rm{cos}}\widehat {ACB} = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{4}{5} \Rightarrow \widehat {ACB} = \arccos \frac{4}{5}\]

Lực tổng hợp tác dụng lên \({q_3}\) có:

+ phương, chiều như hình vẽ.

+ Độ lớn: \({F_3} = \sqrt {{F_{13}}^2 + {F_{23}}^2 + 2{F_{13}}{F_{23}}{\rm{cos(18}}{{\rm{0}}^0} - \widehat {ACB})} \approx 62,9\,N\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án:

1

,

8

 

 

Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau treo vào một điểm bởi hai sợi dây l  = 20 cm. Truyền cho mỗi quả cầu điện tích q = 4.10^- 7 C (ảnh 1)

Khối lượng mỗi quả cầu: \({m_1} = {m_2} = m\)

Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực:

+ Lực đẩy Culông \(\overrightarrow {{F_C}} \)

+ Trọng lực \(\overrightarrow P \)

+ Lực căng dây \(\overrightarrow T \)

Điều kiện cân bằng của quả cầu

\(\overrightarrow {{F_C}} + \overrightarrow P + \overrightarrow T = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {F'} + \overrightarrow T = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {F'} = - \overrightarrow T \)

Từ hình vẽ, ta có:

\(\tan \alpha = \frac{{{F_C}}}{P} \Leftrightarrow P\tan \alpha = {F_C} \Leftrightarrow mg\tan {45^0} = k\frac{{{q^2}}}{{{r^2}}}\) (với \(r = \ell \sqrt 2 \))

\( \Leftrightarrow m = \frac{{k{q^2}}}{{2g{\ell ^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}{{.16.10}^{ - 14}}}}{{2.10.0,{2^2}}} = {18.10^{ - 4}}kg = 1,{8.10^{ - 3}}kg = 1,8g\)

Lời giải

Chọn đáp án A

\[{F^'} = \frac{{k|{q_1}{q_2}|}}{{\varepsilon r{'^2}}} = \frac{{k|{q_1}{q_2}|}}{{\varepsilon {{(0,5r)}^2}}}\frac{F}{{4.0,{5^2}}} = F\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.

tỉ lệ thuận với bình phương độ lớn hai điện tích đó.

B.

tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng.

C.

tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

D.

tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP