Câu hỏi:

30/09/2025 72 Lưu

Máy bay là phương tiện di chuyển phổ biến hiện nay, giúp con người tiết kiệm thời gian di chuyển giữa các địa điểm. Để đảm bảo sức khỏe cho hành khách, các máy bay thường được trang bị hệ thống điều áp giúp duy trì áp suất trong khoang ở mức an toàn (72 kPa – 100 kPa). Một máy bay đang bay ở độ cao 10 km so với mặt đất, nơi áp suất khí quyển là 22 kPa. Hệ thống điều áp duy trì áp suất không khí trong khoang máy bay ở mức 75 kPa. Khoang máy bay có thể tích 500 m$^3$, nhiệt độ không khí trong khoang là 20$^\circ$C. Coi không khí trong khoang là khí lý tưởng, biết khối lượng mol trung bình của không khí là 29 g/mol.

Máy bay là phương tiện di chuyển phổ biến hiện nay, giúp con người tiết kiệm thời gian di chuyển giữa các địa điểm. (ảnh 1)

a. Khi máy bay hạ cánh, áp suất trong và ngoài chênh lệch ngày càng lớn hơn.
b. Tại độ cao 10 km, áp suất trong khoang cao hơn áp suất bên ngoài nên không khí sẽ có xu hướng thoát ra ngoài nếu khoang bị hở.
c. Khối lượng không khí trong khoang xấp xỉ bằng 447 kg.
d. Với một khối khí xác định trong khoang máy bay (thể tích không đổi), khi nhiệt độ trong khoang tăng lên đến 40$^\circ$C, áp suất trong khoang sẽ giảm.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Khi máy bay hạ cánh, áp suất trong và ngoài chênh lệch ngày càng lớn hơn.

 

S

b

Tại độ cao 10 km, áp suất trong khoang cao hơn áp suất bên ngoài nên không khí sẽ có xu hướng thoát ra ngoài nếu khoang bị hở.

Đ

 

c

Khối lượng không khí trong khoang xấp xỉ bằng 447 kg.

Đ

 

d

Với một khối khí xác định trong khoang máy bay (thể tích không đổi), khi nhiệt độ trong khoang tăng lên đến 40°C, áp suất trong khoang sẽ giảm.

 

S

a) SAI
Áp suất khí quyển sẽ tăng khi độ cao giảm. Vì vậy, khi máy bay hạ cánh (độ cao giảm), áp suất bên ngoài không khí sẽ tăng và làm cho sự chênh lệch áp suất trong và ngoài giảm dần.

b) ĐÚNG
Áp suất bên trong khoang lớn hơn áp suất bên ngoài khí quyển tại độ cao 10 km, khi này áp suất trong khoang sẽ có xu hướng thoát ra bên ngoài nếu khoang bị hở.

c) ĐÚNG
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng:
\[
pV = nRT \;\;\Rightarrow\;\; pV = \frac{m}{M}RT
\;\;\Rightarrow\;\; m \approx 446643\ \text{g} \approx 447\ \text{kg}.
\]

d) SAI
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng của một lượng khí xác định:
\[
\frac{p_1 V_1}{T_1} = \frac{p_2 V_2}{T_2}
\;\;\Rightarrow\;\; \frac{p_1}{T_1} = \frac{p_2}{T_2}
\;\;\Rightarrow\;\; p_2 \approx 80,1\ \text{kPa}.
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. hơi nước trong nồi chiếm thể tích lớn hơn nên truyền nhiệt tốt hơn.

B.  nhiệt độ sôi của nước trong nồi thấp hơn nên nước sôi nhanh hơn.

C.  áp suất trong nồi tăng cao, làm cho nước sôi ở nhiệt độ cao hơn bình thường.

D.  hơi nước dễ thoát ra ngoài nên làm tăng tốc độ bay hơi.

Lời giải

Đáp án đúng là C

Nồi áp suất là một bình kín có thể tích gần như không đổi và ta có thể xem đây như một quá trình đẳng tích. Khi đun nóng, nước bên trong nồi bay hơi, làm tăng lượng hơi nước và do đó làm tăng áp suất của khí trong nồi. Áp suất tăng dẫn đến nhiệt độ sôi của nước tăng lên trên 100°C (thường đạt khoảng 120-130°C). Nhiệt độ cao hơn này giúp truyền nhiệt vào thức ăn nhanh hơn, làm chín thức ăn nhanh hơn so với nồi thông thường.

Lời giải

 

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Nếu đóng khóa K, kim điện kế sẽ lệch liên tục về một phía.

 

S

b

Nếu ta đóng ngắt khóa K liên tục thì kim điện kế sẽ bị lệch khỏi vị trí 0.

Đ

 

c

Khóa K đóng, nếu ta kéo giãn hoặc bóp bẹp cuộn (2) thì kim điện kế sẽ bị lệch khỏi vị trí 0.

Đ

 

d

Khóa K đóng, nếu ta xoay cuộn (1) quanh trục thẳng đứng như hình, thì kim điện kế vẫn không bị lệch.

 

S

a) SAI

Khi nối cuộn (1) với nguồn một chiều không đổi, trong cuộn dây (1) xuất hiện dòng điện một chiều  Từ thông xuyên qua mặt phẳng cuộn (2) không biến thiên  Kim điện kế chỉ lệch thoáng qua lúc đóng, sau đó trở về 0.

b) ĐÚNG

Khi đóng ngắt khóa K liên tục, dòng điện trong cuộn (1) sẽ thay đổi làm từ thông xuyên qua mặt phẳng cuộn (2) biến thiến  Kim điện kế bị lệch khỏi vị trí 0.

c) ĐÚNG

Khi ta kéo giãn hoặc bóp bẹp cuộn (2), từ thông xuyên qua tiết diện của cuộn (2) biến thiên do tiết diện bị thay đổi  Kim điện kế bị lệch khỏi vị trí 0.

d) SAI

Khi xoay cuộn (1) làm từ thông xuyên qua cuộn (2) biến thiến  Xuất hiện suất điện động cảm ứng trong cuộn dây (2)  Kim điện kế bị lệch.

Câu 3

A. sự dẫn nhiệt dọc theo thành ống.

B.  sự ngưng tụ và bay hơi liên tục của chất lỏng trong ống.

C.  sự truyền nhiệt bằng bức xạ từ ống ra môi trường.

D.  sự đối lưu không khí bên ngoài ống.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. cuộn dây sinh nhiệt làm nóng trực tiếp mặt bếp và truyền lên đáy chảo.

B.  từ trường biến thiên tạo dòng điện cảm ứng trong đáy chảo, dòng điện này gây tỏa nhiệt.

C.  mặt bếp được làm nóng bằng điện trở đặt phía dưới mặt bếp.

D.  ánh sáng phát ra từ cuộn dây làm đáy chảo nóng dần lên theo thời gian.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP