Câu hỏi:

30/09/2025 31 Lưu

Một chiếc ô tô được đặt trên mặt đáy dưới của một khung sắt dạng hình hộp chữ nhật với đáy trên là hình chữ nhật \(ABCD\), mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)song song với mặt phẳng nằm ngang. Khung sắt đó được đặt vào móc \(E\) của chiếc cần cẩu sao cho các đoạn dây cáp \(EA;\,EB;\,EC;\,ED\) bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)một góc \(\alpha \). Chiếc cần cẩu kéo khung sắt lên theo phương thẳng đứng. Biết các lực căng \(\overrightarrow {{F_1}} ;\,\overrightarrow {{F_2}} ;\,\overrightarrow {{F_3}} ;\,\overrightarrow {{F_4}} \) đều có cường độ là \(4800\,N\), trọng lượng của cả khung sắt chứa xe ô tô là \(7200\sqrt 6 \,N\). Tính \(\sin \alpha \) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

                                             Một chiếc ô tô được đặt trên mặt đáy dưới của một khung sắt dạng hình hộp chữ nhật với đáy trên là hình chữ nhật \(ABCD\), mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)song song với mặt phẳng nằm ngang. Khung sắt đó được đặt vào móc \(E\) của chiếc (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

                                       Một chiếc ô tô được đặt trên mặt đáy dưới của một khung sắt dạng hình hộp chữ nhật với đáy trên là hình chữ nhật \(ABCD\), mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)song song với mặt phẳng nằm ngang. Khung sắt đó được đặt vào móc \(E\) của chiếc (ảnh 2)

Gọi \({A_1};\,{B_1};\,{C_1};\,{D_1}\) là các điểm thỏa mãn : \(\overrightarrow {E{A_1}}  = \overrightarrow {{F_1}} ;\,\,\overrightarrow {E{B_1}}  = \overrightarrow {{F_2}} ;\,\,\overrightarrow {E{C_1}}  = \overrightarrow {{F_3}} ;\,\,\overrightarrow {E{D_1}}  = \overrightarrow {{F_4}} \).

Vì \(EA;\,EB;\,EC;\,ED\) bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)một góc \(\alpha \) nên \(E{A_1};\,E{B_1};\,E{C_1};\,E{D_1}\) cũng bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng \(\left( {{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}} \right)\)một góc \(\alpha \).

Mặt khác \(ABCD\) là hình chữ nhật nên \({A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) cũng là hình chữ nhật có tâm O.

Từ các điều kiện trên ta suy ra \(EO \bot \left( {{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}} \right)\). Khi đó \(\alpha  = \left( {E{A_1};\,\left( {{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}} \right)} \right) = \widehat {E{A_1}O}\).

Ta có: \[\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = \,\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = \,\left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| {\,\overrightarrow {{F_4}} } \right| = 4800N\] nên \(E{A_1} = E{B_1} = E{C_1} = E{D_1} = 4800\)

Xét tam giác \(E{A_1}O\) vuông tại O nên \(EO = E{A_1}.\sin \alpha  = 4800.\sin \alpha \).

Ta có: \[\overrightarrow {{F_1}}  + \,\overrightarrow {{F_2}}  + \,\overrightarrow {{F_3}}  + \,\overrightarrow {{F_4}}  = \overrightarrow {E{A_1}}  + \overrightarrow {E{B_1}}  + \overrightarrow {E{C_1}}  + \overrightarrow {E{D_1}}  = 4\overrightarrow {EO} \].

Mặt khác : \[\overrightarrow {{F_1}}  + \,\overrightarrow {{F_2}}  + \,\overrightarrow {{F_3}}  + \,\overrightarrow {{F_4}}  = \overrightarrow P \] với  \[\overrightarrow P \] là trọng lực tác động lên khung chứa xe ô tô.

Suy ra: \[\overrightarrow P  = 4\overrightarrow {EO} \].

Trọng lượng của cả khung sắt chứa xe ô tô là \[|\overrightarrow P | = 4EO = 19200.\sin \alpha \,\,\,\,\,\,\,\,\left( N \right)\].

Theo bài ra ta có: \[19200.\sin \alpha  = 7200\sqrt 6 \, \Leftrightarrow \sin \alpha  = \frac{{3\sqrt 6 }}{8} \approx 0,92\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho tứ diện đều \(S.ABC\) cạnh \(a\),\(M\) là trung điểm của cạnh \(BC\). Tính \(\cos \left( {\overrightarrow {AM} ,\overrightarrow {SB} } \right)\) (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). (ảnh 1)

Ta có:

AM.SB=SMSA.SB=SM.SBSA.SB=SM.SB.cosBSM^SA.SB.cosASB^                                                                                           =a32.a.cos30°a.a.cos60°                                                                                           =a24

Suy ra: cosAM,SB=AM.SBAM.SB=a24a32.a=360,29

Lời giải

Trong không gian cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có độ dài cạnh là \(a\). Gọi \(O\)là giao điểm của \(BD\) và \(AC\). (ảnh 1)

Ý a) Đúng: Vì \[\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {A'C}  - \overrightarrow {A'A}  = \overrightarrow {AC} \\\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AC} \end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {A'C}  - \overrightarrow {AA'}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} \]

Ý b) Sai: Vì \[\overrightarrow {BC'}  = \overrightarrow {BB'}  + \overrightarrow {B'C'}  = \overrightarrow {AA'}  + \overrightarrow {B'C'} \].

Ý c) Đúng: Vì \[\overrightarrow {C'O}  = \overrightarrow {C'A'}  + \overrightarrow {A'O}  = \overrightarrow {C'A'}  - \overrightarrow {OA'} \].

Ý d) Sai: Ta có: \(\overrightarrow {A'D} .\overrightarrow {A'B}  = \left| {\overrightarrow {A'D} } \right|.\left| {\overrightarrow {A'B} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {A'D} ,\overrightarrow {A'B} } \right) = a\sqrt 2 .a\sqrt 2 .c{\rm{os}}60^\circ  = {a^2}\)