Khảo sát thời gian (tính bằng giây) chạy cự ly 100 m của 39 học sinh nam, giáo viên thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau
Thời gian (giây)
\[\left[ {15;17} \right)\]
\[\left[ {17;19} \right)\]
\[\left[ {19;21} \right)\]
\[\left[ {21;23} \right)\]
\[\left[ {23;25} \right)\]
Số học sinh
2
5
10
7
15
a) Thành tích từ 23 giây đến dưới 25 giây có 15 học sinh.
b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 13.
c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là \[4,15.\]
d) Số học sinh đạt thành tích chạy (làm tròn đến hàng phần trăm) xấp xỉ 23,7 giây là nhiêu nhất
Khảo sát thời gian (tính bằng giây) chạy cự ly 100 m của 39 học sinh nam, giáo viên thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau
Thời gian (giây) |
\[\left[ {15;17} \right)\] |
\[\left[ {17;19} \right)\] |
\[\left[ {19;21} \right)\] |
\[\left[ {21;23} \right)\] |
\[\left[ {23;25} \right)\] |
Số học sinh |
2 |
5 |
10 |
7 |
15 |
a) Thành tích từ 23 giây đến dưới 25 giây có 15 học sinh.
b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 13.
c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là \[4,15.\]
d) Số học sinh đạt thành tích chạy (làm tròn đến hàng phần trăm) xấp xỉ 23,7 giây là nhiêu nhất
Quảng cáo
Trả lời:

Thời gian (giây) |
\[\left[ {15;17} \right)\] |
\[\left[ {17;19} \right)\] |
\[\left[ {19;21} \right)\] |
\[\left[ {21;23} \right)\] |
\[\left[ {23;25} \right)\] |
Số học sinh |
2 |
5 |
10 |
7 |
15 |
Tần số tích luỹ |
2 |
7 |
17 |
24 |
39 |
a) Đúng.Thành tích từ 23 giây đến dưới 25 giây có 15 học sinh.
b) Sai. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là \[25 - 15 = 10.\]
c) Đúng. Nhóm \[\left[ {19;21} \right)\] là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{n}{4} = \frac{{39}}{4} = 9,75\] nên chứa tứ phân vị thứ nhất. Ta có: \[{Q_1} = 19 + \frac{{9,75 - 7}}{{10}}.2 = 19,55.\]
Nhóm \[\left[ {23;25} \right)\] là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{{3n}}{4} = 29,25\] nên chứa tứ phân vị thứ ba. Ta có: \({Q_3} = 23 + \frac{{29,25 - 24}}{{15}}.2 = 23,7.\)
Suy ra khoảng tứ phân vị của MSL ghép nhóm trên là: \[\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 4,15.\]
d) Đúng. Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là nhóm \[\left[ {23;25} \right)\]
Do đó: \[{u_m} = 23;\;{n_m} = 15;\;{n_{m - 1}} = 7;\;{n_{m + 1}} = 0;\;{u_{m + 1}} = 25;\;{u_{m + 1}} - {u_m} = 25 - 23 = 2.\]
Mốt của mẫu số liệu là \({M_0} = 23 + \frac{{15 - 7}}{{\left( {15 - 7} \right) + \left( {15 - 0} \right)}}.2 \approx 23,7.\)
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Công thức tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)
Lời giải
a) Đúng
b) Đúng
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là nhóm [6; 9).
Do đó: \[{u_m} = 6;\;{n_m} = 57;\;{n_{m - 1}} = 24;\;{n_{m + 1}} = 42;\;{u_{m + 1}} = 9;\;{u_{m + 1}} - {u_m} = 9 - 6 = 3.\]
Mốt của mẫu số liệu là \({M_0} = 6 + \frac{{57 - 24}}{{\left( {57 - 24} \right) + \left( {57 - 42} \right)}}.3 = 8,0625.\)
Lượng nước tiêu thu \(\left( {{m^3}} \right)\) |
\[\left[ {3;\;6} \right)\] |
\[\left[ {6;\;9} \right)\] |
\[\left[ {9;\;12} \right)\] |
\[\left[ {12;\;15} \right)\] |
\[\left[ {15;\;18} \right)\] |
Số hộ gia đình |
24 |
57 |
42 |
29 |
8 |
Tần số tích luỹ |
24 |
81 |
123 |
152 |
160 |
Nhóm \[\left[ {6;\;9} \right)\] là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{n}{4} = \frac{{160}}{4} = 40\] nên chứa tứ phân vị thứ nhất. Ta có: \({Q_1} = 6 + \frac{{40 - 24}}{{57}}.3 = \frac{{130}}{{19}}.\)
Nhóm \[\left[ {9;\;12} \right)\] là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{{3n}}{4} = 120\] nên chứa tứ phân vị thứ ba. Ta có: \({Q_3} = 9 + \frac{{120 - 81}}{{42}}.3 = \frac{{165}}{{14}}.\)
Suy ra khoảng tứ phân vị của MSL ghép nhóm trên là: \[\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} \approx 4,94.\]
d) Sai. 25% các hộ gia đình có lượng nước tiêu thụ cao nhất có lượng nước tiêu thụ không nhỏ hơn với
là tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu.
Vậy công ty nên gửi thông báo tiết kiệm nước đến các hộ gia đình có lượng nước tiêu thụ từ \(11,79{m^3}\) nước trở lên.
Câu 3
Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một của hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):
Doanh thu |
\([5;7)\) |
\([7;9)\) |
\([9;11)\) |
\([11;13)\) |
\([13;15)\) |
Số ngày |
2 |
7 |
7 |
3 |
1 |
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu gần nhất với giá trị nào trong các giá trị dưới đây?
C. \(3\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả cam ở lô hàng A được cho ở bảng sau:
Cân nặng (g) |
\([150;155)\) |
\([155;160)\) |
\([160;165)\) |
\([165;170)\) |
\([170;175)\) |
Số quả cam ở lô hàng A |
1 |
3 |
7 |
10 |
4 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) |
\([0;20)\) |
\([20;40)\) |
\([40;60)\) |
\([60;80)\) |
\([80;100)\) |
Số học sinh |
5 |
9 |
12 |
10 |
6 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.