Câu hỏi:

03/10/2025 91 Lưu

Một cây thủy sinh ở độ sâu h = 2,5 m so với mặt nước giải phóng ra một bong bóng chứa khí oxygen (O2) có thể tích $V = 0,5 cm^3$. Coi khí oxygen trong bong bóng là khí lí tưởng và nhiệt độ của nó không đổi là t = 27°C. Khối lượng mol của khí oxygen là M = 32 g/mol. Áp suất khí quyển là $p_0 = 10^5 Pa$. Khối lượng riêng của nước là $ρ = 1000 kg/m^3$. Lấy gia tốc rơi tự do $g = 10 m/s^2$.

a) Áp suất và thể tích của khí oxygen trong bong bóng tỉ lệ thuận với nhau.
b) Áp suất của khí oxygen trong bong bóng lúc cây thủy sinh vừa giải phóng ra là $p = 0,75·10^5 Pa$.
c) Khối lượng khí oxygen có trong bong bóng là m = 0,8 mg.
d) Thể tích của bong bóng khi vừa nổi lên đến mặt nước là $V_0 = 0,625 cm^3$.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Áp suất và thể tích của khí oxygen trong bong bóng tỉ lệ thuận với nhau.

 

S

b

Áp suất của khí oxygen trong bong bóng lúc cây thủy sinh vừa giải phóng ra là p=0,75.105 Pa .

 

S

c

Khối lượng khí oxygen có trong bong bóng là m=0.8 mg 

Đ

 

d

Thể tích của bong bóng khi vừa nổi lên đến mặt nước là V0=0,625 cm3 .

Đ

 

a) Sai.
Quá trình đẳng nhiệt nên \(pV=\text{hằng số}\) ⇒ \(p\) và \(V\) tỉ lệ nghịch (định luật Boyle).

b) Sai.
Áp suất của khí trong bong bóng lúc vừa giải phóng (ở độ sâu h):
\[
p = p_0 + \rho g h = 10^5 + 1000\cdot 10 \cdot 2{,}5 = 1{,}25\cdot 10^5\ \text{Pa}.
\]

c) Đúng.
Dùng phương trình Claperon:
\[
m=\frac{pVM}{RT}
=\frac{1{,}25\cdot 10^5 \cdot 0{,}5\cdot 10^{-6} \cdot 32}{8{,}31\cdot (27+273)}
\approx 8{,}0\cdot 10^{-4}\ \text{g} = 0{,}8\ \text{mg}.
\]

d) Đúng.
Khi bong bóng nổi lên mặt nước, áp suất bằng \(p_0\). Theo định luật Boyle:
\[
p_0 V_0 = p V \Rightarrow V_0=\frac{p}{p_0}V
= \frac{1{,}25\cdot 10^5}{10^5}\cdot 0{,}5 = 0{,}625\ \text{cm}^3.
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là B

Dùng phương trình Claperon $pV = \dfrac{m}{M}RT$ ta tìm được biểu thức tính khối lượng riêng của không khí là
\[
\rho = \dfrac{m}{V} = \dfrac{pM}{RT}.
\]

Áp dụng công thức trên ta tìm được khối lượng riêng của không khí trong đèn trời, ngoài đèn trời và không khí ở điều kiện tiêu chuẩn lần lượt là
\[
\rho_1 = \dfrac{pM}{RT_1},\qquad
\rho_2 = \dfrac{pM}{RT_2},\qquad
\rho_0 = \dfrac{p_0 M}{RT_0}.
\]

Để đèn trời bay lên được thì phải có $F_A \ge p_{\text{đèn}} + p_{\text{khi}}$ hay $\rho_2 g V \ge m g + \rho_1 g V$ dẫn đến
\[
m \le (\rho_2 - \rho_1)V
= \left(\dfrac{pM}{RT_2} - \dfrac{pM}{RT_1}\right)V
= \left(\dfrac{1}{T_2} - \dfrac{1}{T_1}\right)\dfrac{pMV}{R}.
\]

Từ $\rho_0 = \dfrac{p_0 M}{RT_0} \Rightarrow \dfrac{pM}{R} = \rho_0 T_0 \dfrac{p}{p_0}$ nên
\[
m \le \left(\dfrac{1}{T_2} - \dfrac{1}{T_1}\right) T_0 \dfrac{p}{p_0}\, \rho_0\, V.
\]

Thay số ta được
\[
m \le \left(\dfrac{1}{27+273} - \dfrac{1}{67+273}\right)\cdot 273 \cdot \dfrac{10^5}{1{,}013\cdot 10^5}\cdot 1{,}29 \cdot 0{,}10
\approx 13{,}6 \cdot 10^{-3}\ \text{kg} = 13{,}6\ \text{g}.
\]

Lời giải

Đáp án đúng là A

     Khi máy hơi nước hoạt động, nước trong nồi súp de nhận nhiệt, sôi và hóa hơi, hơi nước thực hiện công lên pít-tông làm pít-tông chuyển động tịnh tiến trong xi lanh, chuyển động thẳng của pít-tông được chuyển thành chuyển động quay để quay bánh xe hay truyền động cho các bộ phận cơ khí khác. Bình ngưng hơi là nơi để hơi nước ngưng tụ thành nước, như vậy bình ngưng hơi nhận nhiệt.

Câu 5

A. nội năng của nó tăng, nó tỏa nhiệt ra môi trường.

B. nội năng của nó giảm, nó tỏa nhiệt ra môi trường.

C. nội năng của nó tăng, nó không trao đổi nhiệt với môi trường.

D. nội năng của nó giảm, nó không trao đổi nhiệt với môi trường.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP