Khi xe đạp di chuyển, van \(V\)của bánh xe quay quanh trục \(O\) theo chiều kim đồng hồ với tốc độ góc không đổi là \(11{\rm{ rad}}/{\rm{s}}\) (Hình 13). Ban đầu van nằm ở vị trí \(A\). Hỏi sau một phút di chuyển, khoàng cách từ van đến mặt đất là bao nhiêu, biết bán kính \(OA = 58{\rm{\;cm}}\)? Già sử độ dày của lốp xe không đáng kể. Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.

Khi xe đạp di chuyển, van \(V\)của bánh xe quay quanh trục \(O\) theo chiều kim đồng hồ với tốc độ góc không đổi là \(11{\rm{ rad}}/{\rm{s}}\) (Hình 13). Ban đầu van nằm ở vị trí \(A\). Hỏi sau một phút di chuyển, khoàng cách từ van đến mặt đất là bao nhiêu, biết bán kính \(OA = 58{\rm{\;cm}}\)? Già sử độ dày của lốp xe không đáng kể. Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.

Quảng cáo
Trả lời:
Sau một phút di chuyển, van \(V\)đã quay được một góc lượng giác có số đo góc là: \[\;\alpha = {\rm{11}}{\rm{.60 = }}660{\rm{ }}\left( {rad} \right).\]Khi đó tọa độ điểm \(V\) biểu diễn cho góc lượng giác trên có tọa độ là:
\(V\left( {58 \cdot {\rm{cos}}\alpha ;58 \cdot {\rm{sin}}\alpha } \right) \approx \left( {56;15,2} \right)\)
Khi đó khoảng cách từ van đễn mặt đất khoảng \(58 - 15,2 = 42,8{\rm{\;cm}}\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Tốc độ xe là: \(50\;km/h = \frac{{50.100000}}{{3600}}\;cm/s = \frac{{12500}}{9}\;cm/s\).
Mỗi vòng bánh \(x\) e có chiều dài: \(2\pi R = 2\pi \cdot \frac{{55}}{2} = 55\pi (cm)\).
Vậy mỗi giây thì bánh xe lăn được số vòng là \(\frac{{12500}}{9}:(55\pi ) \approx 8,04\) (vòng).
Lời giải
|
a) Đúng |
b) Đúng |
c) Sai |
d) Đúng |
a) Một vòng di chuyển của \(X\) chính là chu vi đường tròn:
\(C = 2\pi R = 2\pi .9200 = 18400\pi (km){\rm{. }}\)
Sau 1 giờ, vệ tinh di chuyển nửa đường tròn với quãng đường là:
\(\frac{1}{2}C = 9200\pi \approx 28902,65(\;km){\rm{. }}\)
b) Sau 1,5 giờ, vệ tinh di chuyển được \(\frac{{1,5.1}}{2}\) đường tròn (hay \(\frac{3}{4}\) đường tròn), quãng đường là: \(\frac{3}{4}C = \frac{3}{4} \cdot 18400\pi = 13800\pi \approx 43353,98(\;km)\).
c) Số giờ để vệ tinh \(X\) thực hiện quãng đường \(240000\;km\) là: \(\frac{{240000}}{{9200\pi }} \approx 8,3\) (giờ).
d) Sau 4,5 giờ thì số vòng tròn mà vệ tinh \(X\) di chuyển được là: \(\frac{{4,5}}{2} = \frac{9}{4}\) (vòng).
Số đo góc lượng giác thu được là: \(\frac{9}{4} \cdot 2\pi = \frac{{9\pi }}{2}(rad)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
