Thống kê số giờ tự học của học sinh tại một trường THPT trong một tuần, người ta ghi được kết quả sau (đơn vị: giờ).
\(\begin{array}{*{20}{l}}{14}&{12,5}&{15}&{16,5}&{17}&{14,5}&{13}&{15,5}&{16,5}&{17,5}\\{16,5}&{18,5}&{19}&{20}&{19,5}&{17}&{16,5}&{14}&{18}&{21}\\{15,5}&{13,5}&{12,5}&{14,5}&{17,5}&{19}&{19,5}&{20,5}&{20}&{17}\\{14,5}&{13}&{14,5}&{18}&{16}&{15}&{13}&{18,5}&{14,5}&{12,5}\end{array}\)
a) Tổng số giờ tự học của học sinh là: 829,5 giờ.
b) Tổng hợp kết quả tự học của học sinh vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:
Giờ tự học
\([12,5;14,5)\)
\([14,5;16,5)\)
\([16,5;18,5)\)
\([18,5;20,5)\)
\([20,5;22,5)\)
Số học sinh
9
13
17
9
2
c) Thời gian trung bình học của mỗi học sinh dựa vào bảng tần số ghép nhóm tìm được ở ý b) là: \(16,78.\)
d) Khả năng tự học trong tuần cao nhất của học sinh là 16,28 giờ.
Thống kê số giờ tự học của học sinh tại một trường THPT trong một tuần, người ta ghi được kết quả sau (đơn vị: giờ).
\(\begin{array}{*{20}{l}}{14}&{12,5}&{15}&{16,5}&{17}&{14,5}&{13}&{15,5}&{16,5}&{17,5}\\{16,5}&{18,5}&{19}&{20}&{19,5}&{17}&{16,5}&{14}&{18}&{21}\\{15,5}&{13,5}&{12,5}&{14,5}&{17,5}&{19}&{19,5}&{20,5}&{20}&{17}\\{14,5}&{13}&{14,5}&{18}&{16}&{15}&{13}&{18,5}&{14,5}&{12,5}\end{array}\)
a) Tổng số giờ tự học của học sinh là: 829,5 giờ.
b) Tổng hợp kết quả tự học của học sinh vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:
|
Giờ tự học |
\([12,5;14,5)\) |
\([14,5;16,5)\) |
\([16,5;18,5)\) |
\([18,5;20,5)\) |
\([20,5;22,5)\) |
|
Số học sinh |
9 |
13 |
17 |
9 |
2 |
c) Thời gian trung bình học của mỗi học sinh dựa vào bảng tần số ghép nhóm tìm được ở ý b) là: \(16,78.\)
d) Khả năng tự học trong tuần cao nhất của học sinh là 16,28 giờ.
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra Mẫu số liệu ghép nhóm (có lời giải) !!
Quảng cáo
Trả lời:
|
a) Sai |
b) Đúng |
c) Đúng |
d) Sai |
a) Tổng số giờ tự học của học sinh là: 819,5 giờ.
Số giờ tự học trung bình của học sinh: \(\bar x = \frac{{891,5}}{{50}} = 16,39\) giờ.
b)
|
Giờ tự học |
\([12,5;14,5)\) |
\([14,5;16,5)\) |
\([16,5;18,5)\) |
\([18,5;20,5)\) |
\([20,5;22,5)\) |
|
Số học sinh |
9 |
13 |
17 |
9 |
2 |
c)
|
Giờ tự học |
\([12,5;14,5)\) |
\([14,5;16,5)\) |
\([16,5;18,5)\) |
\([18,5;20,5)\) |
\([20,5;22,5)\) |
|
Giá trị đại diện |
13,5 |
15,5 |
17,5 |
19,5 |
21,5 |
|
Số học sinh |
9 |
13 |
17 |
9 |
2 |
Thời gian tự học trung bình của học sinh:
\(\bar x = \frac{{9.13,5 + 13 \cdot 15,5 + 17 \cdot 17,5 + 9.19,5 + 2.21,5}}{{50}} = 16,78.\)
d) Khả năng tự học trong tuần cao nhất của học sinh là 16,78 giờ.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bảng tần số ghép nhóm bao gồm cả tần số tích luỹ như ở Bảng 5:
|
Nhóm |
Tần số |
Tà̀n số tích luỹ |
|
\([40;45)\) |
5 |
5 |
|
\([45;50)\) |
10 |
15 |
|
\([50;55)\) |
7 |
22 |
|
\([55;60)\) |
9 |
31 |
|
\([60;65)\) |
7 |
38 |
|
\([65;70)\) |
4 |
42 |
|
|
\(n = 42\) |
|
Lời giải
Có 25 học sinh có chỉ số Hb từ 130 trở lên (không bị thiếu máu), 7 học sinh có chỉ số Hb từ 110 đến dưới 130 (thiếu máu mức nhẹ), 3 học sinh có chỉ số Hb từ 80 đến dưới 110 (thiếu máu mức trung bình). Ta có mẫu số liệu ghép nhóm:
|
Chỉ số Hb (g/l) |
Từ 130 trở lên |
\([110;130)\) |
\([80;110)\) |
|
Số học \(\sinh \) |
25 |
7 |
3 |
Câu 3
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Số lượng người đi xem một bộ phim mới theo độ tuổi trong một rạp chiếu phim (sau \(1\;h\) đầu công chiếu) được ghi lại theo bảng phân phối ghép nhóm sau:
Độ tuổi
\([10;20)\)
\([20;30)\)
\([30;40)\)
\([40;50)\)
\([50;60)\)
Số người
6
12
16
7
2
a) Giá trị đại diện nhóm \([50;60)\)là \(55\)
b) Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất là thuộc nhóm \([50;60)\)
c) Nhóm chứa mốt là nửa khoảng \([30;40)\).
d) Độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là 31 tuổi.
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Số lượng người đi xem một bộ phim mới theo độ tuổi trong một rạp chiếu phim (sau \(1\;h\) đầu công chiếu) được ghi lại theo bảng phân phối ghép nhóm sau:
|
Độ tuổi |
\([10;20)\) |
\([20;30)\) |
\([30;40)\) |
\([40;50)\) |
\([50;60)\) |
|
Số người |
6 |
12 |
16 |
7 |
2 |
a) Giá trị đại diện nhóm \([50;60)\)là \(55\)
b) Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất là thuộc nhóm \([50;60)\)
c) Nhóm chứa mốt là nửa khoảng \([30;40)\).
d) Độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là 31 tuổi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.