Ghi lại tốc độ bóng trong 200 lần giao bóng của một vận động viên môn quần vợt cho kết quả như bảng bên.
Tốc độ \(v(\;km/h)\)
Số lần
\(150 \le v < 155\)
18
\(155 \le v < 160\)
28
\(160 \le v < 165\)
35
\(165 \le v < 170\)
43
\(170 \le v < 175\)
41
\(175 \le v < 180\)
35
Tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này.
Ghi lại tốc độ bóng trong 200 lần giao bóng của một vận động viên môn quần vợt cho kết quả như bảng bên.
Tốc độ \(v(\;km/h)\) |
Số lần |
\(150 \le v < 155\) |
18 |
\(155 \le v < 160\) |
28 |
\(160 \le v < 165\) |
35 |
\(165 \le v < 170\) |
43 |
\(170 \le v < 175\) |
41 |
\(175 \le v < 180\) |
35 |
Tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này.
Quảng cáo
Trả lời:

Cỡ mẫu là \(n = 200\).
Gọi \({x_1},{x_2}, \ldots ,{x_{200}}\) là tốc độ giao bóng của vận động viên trong 20 lần giao bóng và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Khi đó, trung vị là \(\frac{{{x_{100}} + {x_{101}}}}{2}\). Do 2 giá trị \({x_{100}},{x_{101}}\) thuộc nhóm \([165;170)\) (vì \(18 + 28 + 35 + 43 = 124)\) nên nhóm này chứa trung vị. Do đó, \(p = 4;{a_4} = 165;{m_4} = 43;\) \({m_1} + {m_2} + {m_3} = 18 + 28 + 35 = 81;{a_5} - {a_4} = 170 - 165 = 5\) và ta có
\({M_e} = 165 + \frac{{\frac{{200}}{2} - 81}}{{43}} \cdot 5 \approx 167,21\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng |
b) Sai |
c) Đúng |
d) Đúng |
Số lần gặp sự cố là số nguyên nên ta có thể sử dụng bảng tần số ghép nhóm sau:
Số lần gặp sự cố |
\([0,5;2,5)\) |
\([2,5;4,5)\) |
\([4,5;6,5)\) |
\([6,5;8,5)\) |
\([8,5;10,5)\) |
Số xe |
17 |
33 |
25 |
20 |
5 |
Cỡ mẫu của mẫu số liệu là \(n = 100\).
Gọi \({x_1},{x_2},{x_3}, \ldots ,{x_{100}}\) là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Trung vị của của mẫu số liệu là \(\frac{{{x_{50}} + {x_{51}}}}{2}\) với \({x_{50}} \in [2,5;4,5),{x_{51}} \in [4,5;6,5)\).
Suy ra tứ phân vị thứ hai cũng là trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là
\({Q_2} = 4,5.{\rm{ }}\)Xét nửa mẫu số liệu bên trái \({x_1},{x_2},{x_3}, \ldots ,{x_{50}}\) có trung vị \(\frac{{{x_{25}} + {x_{26}}}}{2} \in [2,5;4,5)\).
Ta có: \({n_m} = 33;C = 17;{u_{m + 1}} = 4,5;{u_m} = 2,5\).
Vì vậy, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\({Q_1} = 2,5 + \frac{{\frac{{100}}{4} - 17}}{{33}}(4,5 - 2,5) = \frac{{197}}{{66}} \approx 2,98\)
Xét nửa mẫu số liệu bên phải \({x_{51}},{x_{52}}, \ldots ,{x_{100}}\) có trung vị
\(\frac{{{x_{75}} + {x_{76}}}}{2}{\rm{ v?i }}{x_{75}} \in [4,5;6,5),{x_{76}} \in [6,5;8,5)\)nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm \({Q_3} = 6,5\)
Vậy các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\({Q_1} \approx 2,98;{Q_2} = 4,5;{Q_3} = 6,5.{\rm{ }}\)
Câu 2
Lời giải
Chọn C
Câu 3
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho bảng tần số ghép nhóm số liệu thống kê cân nặng của 40 học sinh lớp 11 A trong một trường trung học phổ thông (đơn vị: kilôgam).

Hãy ước lượng các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép số trên, Các mệnh đề sau đúng/sai
a) \({Q_1} = 49(\;kg);{Q_2} = 50(\;kg);{Q_3} = 52,5(\;kg)\).
b) \({Q_1} = 48(\;kg);{Q_2} = 55(\;kg);{Q_3} = 62,5(\;kg)\).
c) \({Q_1} = 47(\;kg);{Q_2} = 54(\;kg);{Q_3} = 63,5(\;kg)\).
d) \({Q_1} = 46(\;kg);{Q_2} = 53(\;kg);{Q_3} = 64,5(\;kg)\).
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho bảng tần số ghép nhóm số liệu thống kê cân nặng của 40 học sinh lớp 11 A trong một trường trung học phổ thông (đơn vị: kilôgam).
Hãy ước lượng các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép số trên, Các mệnh đề sau đúng/sai
a) \({Q_1} = 49(\;kg);{Q_2} = 50(\;kg);{Q_3} = 52,5(\;kg)\).
b) \({Q_1} = 48(\;kg);{Q_2} = 55(\;kg);{Q_3} = 62,5(\;kg)\).
c) \({Q_1} = 47(\;kg);{Q_2} = 54(\;kg);{Q_3} = 63,5(\;kg)\).
d) \({Q_1} = 46(\;kg);{Q_2} = 53(\;kg);{Q_3} = 64,5(\;kg)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.