Câu hỏi:

05/10/2025 793 Lưu

Thành tích chạy \(50\,\,m\) của \(30\) em học sinh lớp 10 trường THPT A được thống kê như bảng sau. (đơn vị: giây)

a. Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên là:

b. Trung bình mỗi em chạy \(50\,\,m\) hết số thời gian là 7,5 giây

c. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \(R = 3,1\)

d. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \({\Delta _Q} = 0,781\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a. Đúng

Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên là:

b. Sai

Tổng số học sinh là \(n = 30\).

Trung bình mỗi em chạy \(50\,\,m\) hết số thời gian là:

\(\bar x = \frac{{6,25.2 + 6,75.5 + 7,25.10 + 7,75.9 + 8,25.3 + 8,75.1}}{{30}} = 7,4\,\,\left( {gi\^a y} \right).\)

c. Sai

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \(R = 9,0 - 6,0 = 3,0.\)

d. Đúng

- Cỡ mẫu là \(n = 30\).

Gọi \({x_1}, \ldots ,{x_{30}}\) là thời gian chạy \(50\,\,m\) của \(30\) học sinh và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Khi đó, trung vị là \(\frac{{{x_{15}} + {x_{16}}}}{2}\). Do 2 giá trị \({x_{15}},{x_{16}}\) thuộc nhóm \(\left[ {7,0\,\,;\,\,7,5} \right)\) nên nhóm này chứa trung vị. Do đó:

\({M_e} = 7,0 + \frac{{\frac{{30}}{2} - \left( {2 + 5} \right)}}{{10}} \cdot 0,5 = 7,4\).

Tứ phân vị thứ hai \({Q_2}\) chính là trung vị \({M_e}\).

- Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\)

Nhóm chứa \({Q_1}\) là nhóm thứ \(3\): \(\left[ {7,0\,\,;\,\,7,5} \right)\). Khi đó \({Q_1} = 7,0 + \frac{{\frac{{30}}{4} - \left( {2 + 5} \right)}}{{10}} \cdot 0,5 = 7,025\).

- Tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\)

Nhóm chứa \({Q_3}\) là nhóm thứ \(4\): \(\left[ {7,5\,\,;\,\,8,0} \right)\).

Khi đó \({Q_3} = 7,5 + \frac{{\frac{{3.30}}{4} - \left( {2 + 5 + 10} \right)}}{9} \cdot 0,5 = 7,80\left( 5 \right) \approx 7,806\).

- Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 7,806 - 7,025 = 0,781\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Một trang trại phân 1000 quả trứng thành 5 loại, tùy theo khối lượng ( đã được làm tròn) của chúng được thống kê bởi bảng dưới đây:

Khối lượng ( gam)

\(\left[ {30;36} \right)\)

\(\left[ {36;42} \right)\)

\(\left[ {42;48} \right)\)

\(\left[ {48;54} \right)\)

\(\left[ {54;\,60} \right)\)

Số trứng

45

190

500

250

15

a) Tần suất của khối lượng trứng \(\left[ {30;36} \right)\)là \(19\% \).

b) Số trung vị của mẫu số liệu là 43.

c) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu 39,18.

d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là \(\frac{{6\sqrt {17} }}{5}\).

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

a)Tần suất của khối lượng trứng \(\left[ {30;36} \right)\)là \(\frac{{190}}{{1000}}.100 = 19\% \).

b)Nhóm chứa trung vị là nhóm \(\left[ {42;48} \right)\).

\({M_e} = 42 + \frac{{\frac{{1000}}{2} - 235}}{{500}}.\left( {48 - 42} \right) = \frac{{2259}}{{50}}.\)

c)Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: \(60 - 30 = 30\).

d)Ta có bảng sau:

Khối lượng ( gam)

\(\left[ {30;36} \right)\)

\(\left[ {36;42} \right)\)

\(\left[ {42;48} \right)\)

\(\left[ {48;54} \right)\)

\(\left[ {54;\,60} \right)\)

Số trứng

45

190

500

250

15

 

Giá trị đại diện

 

33

 

39

 

45

 

51

 

57

Phương sai là:

\({s^2} = \frac{{{{33}^2}.45 + {{39}^2}.190 + {{45}^2}.500 + {{51}^2}.250 + {{57}^2}.15}}{{1000}} - {45^2} = 24,48.\)

Vậy độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là

\(s = \sqrt {24,48}  = \frac{{6\sqrt {17} }}{5}.\)

Lời giải

a) Tổng số học sinh được khảo sát là \(n = 4 + 8 + 12 + 10 + 8 = 42\).

b) Nhóm có tần số lớn nhất là \([40;60)\).

Mốt của mẫu số liệu là

\({M_0} = 40 + \frac{{12 - 8}}{{(12 - 8) + (12 - 10)}} \cdot (60 - 40) \approx 53,3.\)

c) Gọi \({x_1},{x_2}, \ldots ,{x_{42}}\) là thời gian xem điện thoại trong ngày của \(42\) học sinh khối \(12\) và giả sử dãy này đã sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Khi đó tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) là trung vị của dãy \({x_1}\), \({x_2}\),..., \({x_{21}}\) nên \({Q_1} = {x_{11}}\). Do đó \({Q_1}\) thuộc nhóm \([20;40)\).

Tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) là trung vị của dãy \({x_{22}}\), \({x_{23}}\),..., \({x_{42}}\) nên \({Q_3} = {x_{32}}\). Do đó \({Q_3}\) thuộc nhóm \([60;80)\).

Suy ra \({Q_1} = 20 + \frac{{\frac{{42}}{4} - 4}}{8} \cdot (40 - 20) = 36,25\).

\({Q_3} = 60 + \frac{{\frac{{3 \cdot 42}}{4} - 24}}{{10}} \cdot (80 - 60) = 75\).

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 75 - 36,25 = 38,75\).

d) Số trung bình của mẫu số liệu là

\(\bar x = \frac{{4 \cdot 10 + 8 \cdot 30 + 12 \cdot 50 + 10 \cdot 70 + 8 \cdot 90}}{{42}} \approx 54,76.\)

Phương sai của mẫu số liệu là

\({s^2} = \frac{{4 \cdot {{\left( {10 - 54,76} \right)}^2} + 8 \cdot {{\left( {30 - 54,76} \right)}^2} + 12 \cdot {{\left( {50 - 54,76} \right)}^2} + 10 \cdot {{\left( {70 - 54,76} \right)}^2} + 8 \cdot {{\left( {90 - 54,76} \right)}^2}}}{{42}} \approx 605,9.\)

Câu 4

A. Khoảng biến thiên. 
B. Trung vị       
C. Phương sai. 
D. Khoảng tứ phân vị.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP