Một quả bóng cao su được thả từ độ cao \(5\;m\) xuống một mặt sàn. Sau mỗi lần chạm sàn, quả bóng nảy lên độ cao bằng \(\frac{2}{3}\) độ cao trước đó. Giả sử rằng quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt sàn và quá trình này tiếp diễn vô hạn lần. Giả sử \({u_n}\) là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng sau lần nảy lên thứ \(n\). Chứng minh rằng dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn là 0.
Một quả bóng cao su được thả từ độ cao \(5\;m\) xuống một mặt sàn. Sau mỗi lần chạm sàn, quả bóng nảy lên độ cao bằng \(\frac{2}{3}\) độ cao trước đó. Giả sử rằng quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt sàn và quá trình này tiếp diễn vô hạn lần. Giả sử \({u_n}\) là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng sau lần nảy lên thứ \(n\). Chứng minh rằng dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn là 0.
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra Giới hạn của dãy số (có lời giải) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Một quả bóng cao su được thả từ độ cao \(5\;m\) xuống mặt sàn, sau lần chạm sàn đầu tiên, quả bỏng nảy lên một độ cao là \({u_1} = \frac{2}{3} \cdot 5\).
Tiếp đó, bóng rơi từ độ cao \({u_1}\) xuống mặt sàn và nảy lên độ cao là \({u_2} = \frac{2}{3}{u_1} = \frac{2}{3} \cdot \left( {\frac{2}{3} \cdot 5} \right) = 5 \cdot {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).
Tiếp đó, bóng rơi từ độ cao \({u_2}\) xuống mặt sàn và nảy lên độ cao là \({u_3} = \frac{2}{3}{u_2} = \frac{2}{3} \cdot \left( {5 \cdot {{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^2}} \right) = 5 \cdot {\left( {\frac{2}{3}} \right)^3}\) và cứ tiếp tục như vậy.
Sau lần chạm sàn thứ \[n\], quả bóng nảy lên độ cao là \({u_n} = 5 \cdot {\left( {\frac{2}{3}} \right)^n}\).
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {\left( {\frac{2}{3}} \right)^n} = 0\), do đó, \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 0\), suy ra điều phải chứng minh.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
a) Đúng |
b) Sai |
c) Đúng |
d) Sai |
a) \(\lim {\left( {\frac{2}{3}} \right)^n} = 0\,\) \(\left( {{\rm{do}}\,\frac{2}{3} < 1} \right)\)
b) \(\lim \frac{1}{{{{(\sqrt 2 )}^n}}} = \lim {\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)^n} = 0\,\left( {{\rm{do}}\,\frac{1}{{\sqrt 2 }}\, < 1} \right)\)
c) \(\lim \frac{1}{{{n^3}}} = 0\)
d) \(\lim 4 = 4\)
Lời giải
|
a) Sai |
b) Sai |
c) Sai |
d) Đúng |
a) Ta có: \(\lim \frac{{2n + 1}}{{ - 3n + 2}} = \lim \frac{{n\left( {2 + \frac{1}{n}} \right)}}{{n\left( { - 3 + \frac{2}{n}} \right)}} = \lim \frac{{2 + \frac{1}{n}}}{{ - 3 + \frac{2}{n}}} = \frac{{ - 2}}{3}\)
b) Ba số \( - \frac{5}{3}; - \frac{2}{3};\frac{1}{3}\) tạo thành một cấp số cộng với công sai bằng 1
c) Trên khoảng \(\left( { - \pi ;\pi } \right)\) phương trình lượng giác \(\sin x = a\) có 2 nghiệm
d) Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với công bội \(q = 3\) và \({u_1} = a\), thì \({u_3} = - 6\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.