Biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} {\mkern 1mu} f(x) = 4\). Khi đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} {\mkern 1mu} \frac{{f(x)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^4}}}\) bằng:
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra Giới hạn của hàm số (có lời giải) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn C
Ta có: + \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} {\mkern 1mu} f(x) = 4 > 0\).
+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} {\mkern 1mu} {\left( {x + 1} \right)^4} = 0\) và với \(\forall x \ne - 1\) thì \({\left( {x + 1} \right)^4} > 0\).
Suy ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} {\mkern 1mu} \frac{{f(x)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^4}}} = + \infty \).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Chọn D
Ta có\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ax + \sqrt {{x^2} - 3x + 5} }}{{2x - 7}} = 2\)\( \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{a + \sqrt {1 - \frac{3}{x} + \frac{5}{{{x^2}}}} }}{{2 - \frac{7}{x}}} = 2\)\( \Leftrightarrow \frac{{a + 1}}{2} = 2\)\( \Leftrightarrow \frac{{a + 1}}{2} = 3\).
\( \Leftrightarrow a + 1 = 6 \Leftrightarrow a = 5\)
Lời giải
|
a) Đúng |
b) Đúng |
c) Đúng |
d) Sai |
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {4 + x} - 2}}{{4x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{(\sqrt {4 + x} - 2)(\sqrt {4 + x} + 2)}}{{4x(\sqrt {4 + x} + 2)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{4 + x - 4}}{{4x(\sqrt {4 + x} + 2)}}\)
\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{1}{{4(\sqrt {4 + x} + 2)}} = \frac{1}{{4(\sqrt 4 + 2)}} = \frac{1}{{16}}{\rm{. }}\)
b)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{4 - {x^2}}}{{\sqrt {x + 7} - 3}}}&{ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{(2 - x)(2 + x)(\sqrt {x + 7} + 3)}}{{(\sqrt {x + 7} - 3)(\sqrt {x + 7} + 3)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{(2 - x)(2 + x)(\sqrt {x + 7} + 3)}}{{x + 7 - 9}}}\\{}&{ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} [ - (2 + x)(\sqrt {x + 7} + 3)] = - 4.6 = - 24}\end{array}\)
c)
\({\rm{ }}\begin{array}{*{20}{l}}{\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt {2x + 5} - 3}}{{\sqrt {x + 2} - 2}}}&{ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{(\sqrt {2x + 5} - 3)(\sqrt {2x + 5} + 3)(\sqrt {x + 2} + 2)}}{{(\sqrt {x + 2} - 2)(\sqrt {x + 2} + 2)(\sqrt {2x + 5} + 3)}}}\\{}&{ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{(2x + 5 - 9)(\sqrt {x + 2} + 2)}}{{(x + 2 - 4)(\sqrt {2x + 5} + 3)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2(\sqrt {x + 2} + 2)}}{{\sqrt {2x + 5} + 3}} = \frac{4}{3}}\end{array}\)
d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt[3]{{x + 7}} - 2}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{(\sqrt[3]{{x + 7}} - 2)\left( {\sqrt[3]{{{{(x + 7)}^2}}} + 2\sqrt[3]{{x + 7}} + 4} \right)}}{{(x - 1)\left( {\sqrt[3]{{{{(x + 7)}^2}}} + 2\sqrt[3]{{x + 7}} + 4} \right)}}\)
\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x + 7 - {2^3}}}{{(x - 1)\left( {\sqrt[3]{{{{(x + 7)}^2}}} + 2\sqrt[3]{{x + 7}} + 4} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\sqrt[3]{{{{(x + 7)}^2}}} + 2\sqrt[3]{{x + 7}} + 4}} = \frac{1}{{12}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Tìm được các giới hạn sau:
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {{x^2} + 3} \right) = + \infty \);
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + x} - x} \right) = - \infty \);
c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{{x + 2}} = 0\);
d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {\frac{{2x}}{{x + 3}}} = 2\).
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Tìm được các giới hạn sau:
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {{x^2} + 3} \right) = + \infty \);
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + x} - x} \right) = - \infty \);
c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{{x + 2}} = 0\);
d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {\frac{{2x}}{{x + 3}}} = 2\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.