Tìm được các giới hạn sau:
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {4 + x} - 2}}{{4x}} = \frac{1}{{16}}\);
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{4 - {x^2}}}{{\sqrt {x + 7} - 3}} = - 24\)
c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt {2x + 5} - 3}}{{\sqrt {x + 2} - 2}} = \frac{4}{3}\)
d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt[3]{{x + 7}} - 2}}{{x - 1}} = \frac{1}{3}\)
Tìm được các giới hạn sau:
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {4 + x} - 2}}{{4x}} = \frac{1}{{16}}\);
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{4 - {x^2}}}{{\sqrt {x + 7} - 3}} = - 24\)
c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt {2x + 5} - 3}}{{\sqrt {x + 2} - 2}} = \frac{4}{3}\)
d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt[3]{{x + 7}} - 2}}{{x - 1}} = \frac{1}{3}\)
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra Giới hạn của hàm số (có lời giải) !!
Quảng cáo
Trả lời:

a) Đúng |
b) Đúng |
c) Đúng |
d) Sai |
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {4 + x} - 2}}{{4x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{(\sqrt {4 + x} - 2)(\sqrt {4 + x} + 2)}}{{4x(\sqrt {4 + x} + 2)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{4 + x - 4}}{{4x(\sqrt {4 + x} + 2)}}\)
\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{1}{{4(\sqrt {4 + x} + 2)}} = \frac{1}{{4(\sqrt 4 + 2)}} = \frac{1}{{16}}{\rm{. }}\)
b)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{4 - {x^2}}}{{\sqrt {x + 7} - 3}}}&{ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{(2 - x)(2 + x)(\sqrt {x + 7} + 3)}}{{(\sqrt {x + 7} - 3)(\sqrt {x + 7} + 3)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{(2 - x)(2 + x)(\sqrt {x + 7} + 3)}}{{x + 7 - 9}}}\\{}&{ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} [ - (2 + x)(\sqrt {x + 7} + 3)] = - 4.6 = - 24}\end{array}\)
c)
\({\rm{ }}\begin{array}{*{20}{l}}{\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt {2x + 5} - 3}}{{\sqrt {x + 2} - 2}}}&{ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{(\sqrt {2x + 5} - 3)(\sqrt {2x + 5} + 3)(\sqrt {x + 2} + 2)}}{{(\sqrt {x + 2} - 2)(\sqrt {x + 2} + 2)(\sqrt {2x + 5} + 3)}}}\\{}&{ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{(2x + 5 - 9)(\sqrt {x + 2} + 2)}}{{(x + 2 - 4)(\sqrt {2x + 5} + 3)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2(\sqrt {x + 2} + 2)}}{{\sqrt {2x + 5} + 3}} = \frac{4}{3}}\end{array}\)
d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt[3]{{x + 7}} - 2}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{(\sqrt[3]{{x + 7}} - 2)\left( {\sqrt[3]{{{{(x + 7)}^2}}} + 2\sqrt[3]{{x + 7}} + 4} \right)}}{{(x - 1)\left( {\sqrt[3]{{{{(x + 7)}^2}}} + 2\sqrt[3]{{x + 7}} + 4} \right)}}\)
\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x + 7 - {2^3}}}{{(x - 1)\left( {\sqrt[3]{{{{(x + 7)}^2}}} + 2\sqrt[3]{{x + 7}} + 4} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\sqrt[3]{{{{(x + 7)}^2}}} + 2\sqrt[3]{{x + 7}} + 4}} = \frac{1}{{12}}.\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đặt \[f\left( x \right) = \left( {{m^2} + 1} \right){x^3} - 2{m^2}{x^2} - 4x + {m^2} + 1\].
Hàm số \[f\left( x \right) = \left( {{m^2} + 1} \right){x^3} - 2{m^2}{x^2} - 4x + {m^2} + 1\] liên tục trên \[\mathbb{R}\].
Ta có: \[f\left( x \right) = {m^2}\left( {{x^3} - 2{x^2} + 1} \right) + {x^3} - 4x + 1\]
\[f\left( { - 3} \right) = - 44{m^2} - 14 < 0;\,\,\forall m\]
\[f\left( 0 \right) = {m^2} + 1 > 0,\forall m\,\]
\[f\left( 1 \right) = - 2\]
\[f\left( 2 \right) = {m^2} + 1 > 0\,;\,\,\forall m\]
Vì \[f\left( { - 3} \right).\,f\left( 0 \right) < 0\] nên phương trình có ít nhất 1 nghiệm thuộc khoảng \[\left( { - 3;0} \right)\].
Vì \[f\left( 0 \right).\,f\left( 1 \right) < 0\] nên phương trình có ít nhất 1 nghiệm thuộc khoảng \[\left( {0;1} \right)\].
Vì \[f\left( 1 \right).\,f\left( 2 \right) < 0\] nên phương trình có ít nhất 1 nghiệm thuộc khoảng \[\left( {1;2} \right)\].
Vậy phương trình \[\left( {{m^2} + 1} \right){x^3} - 2{m^2}{x^2} - 4x + {m^2} + 1 = 0\] có ít nhất 3 nghiệm trong khoảng \[\left( { - 3;2} \right)\], mà phương trình đã cho là bậc 3 nên phương trình có đúng 3 nghiệm
Lời giải
a) Sai |
b) Sai |
c) Đúng |
d) Đúng |
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {3{x^2} - 2x} \right) = {3.2^2} - 2.2 = 8\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{4{x^2} + 2x + 1}}{{x - 4}} = - \frac{{13}}{6}\)
c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{{x^3} - {x^2} + 2x - 24}}{{{x^2} - 9}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{(x - 3)\left( {{x^2} + 2x + 8} \right)}}{{(x - 3)(x + 3)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{{x^2} + 2x + 8}}{{x + 3}} = \frac{{23}}{6}\)
d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^3} + 5{x^2} - x - 14}}{{{x^2} - 7x - 18}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{(x + 2)\left( {{x^2} + 3x - 7} \right)}}{{(x + 2)(x - 9)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^2} + 3x - 7}}{{x - 9}} = \frac{9}{{11}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.