Câu hỏi:

08/10/2025 6 Lưu

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

CaO+ X Y + Z CaCO3+ Z + X T + ECaSO4

Biết: X, Y, Z, T, E là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học. Các chất Z, E thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là

A. Na2CO3, H2SO4.                                      
B. CO2, KHSO4.          
C. NaHCO3, Na2SO4.                                  
D. CO2, BaSO4.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

CaO + X(H2O) Y + Z(CO2)CaCO3 + Z + XT + E(KHSO4)CaSO4

Phương trình hóa học minh họa:

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + 2KHSO4 → CaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

a. Đúng. \({\Delta _r}H_{298}^0 = 183\,kJ < 0.\) Quá trình Pidgeon là quá trình thu nhiệt.

b. Đúng. Phương pháp nhiệt luyện dùng để tách các kim loại ra khỏi oxide của chúng bằng các chất khử phù hợp.

c. Đúng.

d. Sai.

 2MgCO3.CaCO3(s)+Si(s)t°2Mg(s)+Ca2SiO4(s)+2CO2(g)          184                                                         24                  g           1000                                                      x                    kg

Nếu hiệu suất phản ứng là 90%, thì từ 1 tấn (hay 1000 kg) quặng dolomite sẽ sản xuất được lượng Mg là: \(x = \frac{{1000.24}}{{184}}.\frac{{90}}{{100}} = 117,4\,kg.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 196.

Trong 1 cm3 tinh thể kim loại Ca thì các quả cầu kim loại chiếm thể tích 0,74 cm3 và có khối lượng 1,55 g.

Số quả cầu kim loại = 6,023 . 1023 . \[\frac{{1,55}}{{40}}\] = 0,2334. 1023 = 0,02334 . 1024 (quả)

Tổng thể tích của quả cầu kim loại là:

V = \[\frac{4}{3}\].π.r3.0,02334.1024 = 0,74 → r ≈ 1,96 .10-8cm = 196pm.