Hằng ngày ông Thắng đều đi xe buýt từ nhà đến cơ quan. Dưới đây là bản thống kê thời gian của \(100\) lần ông Thắng đi xe buýt từ nhà đến cơ quan.

(a) Hãy tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm phía trên (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
(b) Biết rằng trong \(100\) lần đi trên, chỉ có đúng một lần ông Thắng đi hết \(32\) phút. Thời gian của lần đi đó có phải giá trị ngoại lệ không?
Câu hỏi trong đề: Bài tập ôn tập Toán 12 Cánh diều Chương 3 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Cỡ mẫu \(n = 100\). Gọi \({x_1},\,{x_2},\,{x_3},\,...,\,{x_{100}}\) là mẫu số liệu gốc gồm \(100\) lần đi xe buýt của ông Thắng. Khi đó ta có:

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{75}} + {x_{76}}} \right) \in \left[ {18\,;\,21} \right)\).
Do đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({Q_1} = 18 + \frac{{\frac{{100}}{4} - 22}}{{38}}\left( {21 - 18} \right) = \frac{{693}}{{38}}\).
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{75}} + {x_{76}}} \right) \in \left[ {21;\,24} \right)\).
Do đó tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\({Q_3} = 18 + \frac{{\frac{{3.100}}{4} - \left( {22 + 38} \right)}}{{27}}\left( {24 - 21} \right) = \frac{{68}}{3}\).
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là \({\Delta _Q} = \frac{{68}}{3} - \frac{{693}}{{38}} = \frac{{505}}{{114}} \approx 4,43\).
b) Trong lần duy nhất ông Thắng đi hết \(32\) phút, thời gian đi của ông thuộc nhóm \(\left[ {30\,;\,33} \right)\).
Vì \({Q_3} + 1,5{\Delta _Q} \approx 29,31 < 30\) nên đây là giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu ghép nhóm.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
\[[7;9)\].
\([9;11)\).
\([11;13)\).
\([13;15)\).
Lời giải
Đáp án đúng: B
Bảng tần số ghép nhóm theo giá trị đại diện là:

Số trung bình: \(\bar x = \frac{{2.6 + 7.8 + 7.10 + 3.12 + 1.14}}{{20}} = 9,4\).
Câu 2
\([0;20)\).
\([20;40)\).
\([40;60)\).
[60; 80).
Lời giải
Đáp án đúng: B
Ta có cỡ mẫu là \[n = 5 + 9 + 12 + 10 + 6 = 42\].
Gọi \({x_1},{x_2}, \ldots ,{x_{42}}\) là thời gian tập thể dục trong ngày của 42 học sinh khối 12 và giả sử dãy này đã sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Khi đó tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) là trung vị của dãy gồm 21 số liệu đầu nên \({Q_1} = {x_{11}}\). Do \({x_{11}}\) thuộc nhóm \[\left[ {20;40} \right)\]nên nhóm này chứa \[{Q_1}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.






