Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều mà vận tốc được biểu diễn bởi đồ thị như hình

 
 
Phát biểu
 
Đúng
 
Sai
 
 
a
 
Chuyển động của vật là chuyển động chậm dần đều.
 
Đ
 
 
 
 
b
 
Gia tốc của chuyển động là 2 m/s2.
 
 
 
S
 
 
c
 
Quãng đường mà vật đi được trong thời gian 2 s là 2 m.
 
 
 
S
 
 
d
 
Vật sẽ có vận tốc không thay đổi nếu đường biểu diễn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
 
 
 
S
 
 
                                    
                                                                                                                        Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều mà vận tốc được biểu diễn bởi đồ thị như hình

| 
 
  | 
 Phát biểu  | 
 Đúng  | 
 Sai  | 
| 
 a  | 
 Chuyển động của vật là chuyển động chậm dần đều.  | 
 Đ  | 
 
  | 
| 
 b  | 
 Gia tốc của chuyển động là 2 m/s2.  | 
 
  | 
 S  | 
| 
 c  | 
 Quãng đường mà vật đi được trong thời gian 2 s là 2 m.  | 
 
  | 
 S  | 
| 
 d  | 
 Vật sẽ có vận tốc không thay đổi nếu đường biểu diễn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.  | 
 
  | 
 S  | 
Quảng cáo
Trả lời:
a. Chuyển động của vật là chuyển động chậm dần đều.
b. Gia tốc của chuyển động \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{ - 4}}{2} = - 2{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\).
c. Quãng đường mà vật đi được trong thời gian 2 s \(s = 4 \times 2 + \frac{1}{2} \times ( - 2) \times {2^2} = 4{\rm{ m}}\).
d. Vật sẽ có vận tốc không thay đổi nếu đường biểu diễn là đường thẳng song song với trục Ot.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
 - Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
 - Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
 - Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
 
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
CHỌN C
Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên \[{s_{1{\rm{d}}}} = {v_0} + \frac{1}{2}a\]
Quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng \[{s_{1{\rm{c}}}} = \left( {{v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}} \right) - \left( {{v_0}(t - 1) + \frac{1}{2}a{{(t - 1)}^2}} \right) = {v_0} - at - \frac{1}{2}\]
\[\left\{ \begin{array}{l}{s_{1{\rm{d}}}} = 19{s_{1{\rm{c}}}}\\{s_{1{\rm{d}}}} + {s_{1{\rm{c}}}} = 20\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{s_{1{\rm{d}}}} = 19{\rm{ m}}\\{s_{1{\rm{c}}}} = 1{\rm{ m}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{v_0} + \frac{1}{2}a = 19\\{v_0} + at - \frac{1}{2}a = 1\end{array} \right.\] mà \(v = {v_0} + at \Rightarrow {v_0} = - at\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - at + \frac{1}{2}a = 19\\ - \frac{1}{2}a = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 10{\rm{ s}}\\a = - 2{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\end{array} \right. \Rightarrow s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} = - \frac{1}{2}a{t^2} = - \frac{1}{2} \times ( - 2) \times {10^2} = 100{\rm{ m}}\)
Câu 2
Lời giải
CHỌN A
Quãng đường đi được trong 10 s đầu tiên \({s_1} = 4 \times 10 + \frac{1}{2}a \times {10^2} = 40 + 50a\)
Quãng đường đi được trong 10 s tiếp theo \[{s_2} = \left( {4 \times 20 + \frac{1}{2}a \times {{20}^2}} \right) - \left( {4 \times 10 + \frac{1}{2}a \times {{10}^2}} \right) = 40 + 150a\]
\(\begin{array}{l}{s_1} - {s_2} = 5{\rm{ m}} \Rightarrow - 100a = 5 \Rightarrow a = - 0,02{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\\v = {v_0} + at \Rightarrow 0 = 4 - 0,02t \Rightarrow t = 200{\rm{ s}}\end{array}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. – 1 m/s2; 0; 2 m/s2.
B. 1 m/s2; 0; – 2 m/s2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

