Read the passage and choose the best answer (A, B, C, or D) to fill in each blank.
Adventure in the Amazon
Last summer, my friends and I decided to go on a trip to the Amazon rainforest. It was an unforgettable adventure. On the first day, we (6) ______ very early because we didn’t want to miss the sunrise over the river.
The forest was full of life: we saw monkeys jumping in the trees and colorful birds flying above us. At lunchtime, we stopped near a beautiful (7) ______ to have a picnic. The sound of the water was amazing.
During the journey, we tried different activities. I (8) ______ scuba diving before, so it was really exciting to see the underwater world for the first time. My friend, however, (9) ______ in the river for almost an hour and she looked exhausted but very happy.
(10) _______.
That’s why I’ll never forget this trip — it was one of the most spectacular experiences of my life.
Read the passage and choose the best answer (A, B, C, or D) to fill in each blank.
Adventure in the Amazon
Last summer, my friends and I decided to go on a trip to the Amazon rainforest. It was an unforgettable adventure. On the first day, we (6) ______ very early because we didn’t want to miss the sunrise over the river.
The forest was full of life: we saw monkeys jumping in the trees and colorful birds flying above us. At lunchtime, we stopped near a beautiful (7) ______ to have a picnic. The sound of the water was amazing.
During the journey, we tried different activities. I (8) ______ scuba diving before, so it was really exciting to see the underwater world for the first time. My friend, however, (9) ______ in the river for almost an hour and she looked exhausted but very happy.
(10) _______.
That’s why I’ll never forget this trip — it was one of the most spectacular experiences of my life.
On the first day, we (6) ______ very early because we didn’t want to miss the sunrise over the river.
set off
took off
left out
put off
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: B
A. set off: khởi hành, bắt đầu chuyến đi
B. take off: (máy bay) cất cánh
C. leave out: bỏ sót, bỏ qua
D. put off: trì hoãn
Chọn B.
=> On the first day, we set off very early because we didn’t want to miss the sunrise over the river.
Dịch nghĩa: Vào ngày đầu tiên, chúng tôi khởi hành rất sớm vì không muốn bỏ lỡ cảnh bình minh trên dòng sông.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
At lunchtime, we stopped near a beautiful (7) ______ to have a picnic.The sound of the water was amazing.
desert
waterfall
cave
dune
Đáp án đúng: B
A. desert (n): sa mạc
B. waterfall (n): thác nước
C. cave (n): hang động
D. dune (n): cồn cát
Ta thấy thông tin “The sound of the water was amazing” => Chọn B.
=> At lunchtime, we stopped near a beautiful waterfall to have a picnic. The sound of the water was amazing.
Dịch nghĩa: Đến giờ ăn trưa, chúng tôi dừng lại gần một thác nước tuyệt đẹp để dã ngoại. Tiếng nước chảy thật tuyệt vời.
Câu 3:
During the journey, we tried different activities. I (8) ______ scuba diving before, so it was really exciting to see the underwater world for the first time.
never try
have never tried
never tried
have never been trying
Đáp án đúng: B
Dấu hiệu: before (trước đây)
Câu nói về hành động chưa bao giờ từng được làm trước đó, liên quan đến trải nghiệm cho đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/has + never + PII.
Chọn B.
=> I have never tried scuba diving before, so it was really exciting to see the underwater world for the first time.
Câu 4:
My friend, however, (9) ______ in the river for almost an hour and she looked exhausted but very happy.
swims
has swum
has been swimming
swam
Đáp án đúng: C
Dấu hiệu: for almost an hour
Câu nhấn mạnh một hành động kéo dài, diễn ra trong suốt 1 khoảng thời gian nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Cấu trúc: S + has/have been + V-ing
Chọn C.
=> My friend, however, has been swimming in the river for almost an hour and she looked exhausted but very happy.
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, bạn tôi đã bơi trên sông gần một giờ và trông cô ấy kiệt sức nhưng rất hạnh phúc.
Câu 5:
(10) _______. That’s why I’ll never forget this trip - it was one of the most spectacular experiences of my life.
We bought some souvenirs in the local market.
The guides told us many interesting stories about the forest.
We are keen on TV in the hotel every evening.
I played computer games instead of going outside.
Đáp án đúng: B
Câu sau là phần kết nối trải nghiệm với chuyến đi ở rừng Amazon nên ta xét các đáp án:
A. Chúng tôi mua một vài món quà lưu niệm ở trong chợ địa phương => không phù hợp ngữ cảnh
B. Hướng dẫn viên nói với chúng tôi rất nhiều chuyện thú vị về khu rừng.
C và D vô lí (khách sạn, game).
Chọn B.
=> The guides told us many interesting stories about the forest.That’s why I’ll never forget this trip - it was one of the most
Dịch nghĩa: Các hướng dẫn viên đã kể cho chúng tôi nhiều câu chuyện thú vị về khu rừng. Đó là lý do tại sao tôi sẽ không bao giờ quên chuyến đi này - đó là một trong những chuyến đi đáng nhớ nhất.
Dịch bài đọc:
Cuộc phiêu lưu ở rừng Amazon
Mùa hè năm ngoái, bạn bè và tôi quyết định đi du lịch đến rừng mưa Amazon. Đó là một chuyến phiêu lưu khó quên.
Vào ngày đầu tiên, chúng tôi khởi hành rất sớm vì không muốn bỏ lỡ cảnh mặt trời mọc trên dòng sông.
Khu rừng đầy sức sống: chúng tôi nhìn thấy những con khỉ đang nhảy nhót trên cây và những chú chim đầy màu sắc bay lượn phía trên. Đến giờ trưa, chúng tôi dừng lại gần một thác nước tuyệt đẹp để ăn dã ngoại. Âm thanh của dòng nước thật kỳ diệu.
Trong suốt hành trình, chúng tôi đã thử nhiều hoạt động khác nhau. Tôi chưa bao giờ thử lặn biển trước đây, vì vậy thật sự rất phấn khích khi lần đầu tiên được nhìn thấy thế giới dưới nước. Tuy nhiên, bạn tôi thì đã bơi trên sông gần một giờ, và cô ấy trông kiệt sức nhưng rất hạnh phúc.
Các hướng dẫn viên đã kể cho chúng tôi nhiều câu chuyện thú vị về khu rừng.
Đó là lý do tại sao tôi sẽ không bao giờ quên chuyến đi này - nó là một trong những trải nghiệm ngoạn mục nhất trong cuộc đời tôi.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Thai street food
A travel guide
Places to stay in Bangkok
Tourist sites in Thailand
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Chủ đề chính được thảo luận trong đoạn văn là gì?
A. Ẩm thực đường phố Thái Lan
B. Một hướng dẫn du lịch
C. Nơi ở tại Bangkok
D. Các địa điểm du lịch ở Thái Lan
Bài đọc cung cấp thông tin tổng quát giúp khách du lịch có chuyến đi thú vị và trọn vẹn ở Bangkok.
Chọn B.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Get ready for sth: chuẩn bị cho cái gì
Chọn A.
=>Attention all history enthusiasts! Get ready foran immersive journey through time with our mini tour of the History Museum tomorrow morning at 8:00 am sharp!
Dịch nghĩa: Gửi đến những người đam mê lịch sử! Hãy sẵn sàng cho một chuyến du hành xuyên thời gian với chuyến tham quan Bảo tàng Lịch sử nhỏ của chúng tôi vào sáng mai lúc 8:00 đúng!
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.