Câu hỏi:

11/10/2025 58 Lưu

I. Đọc hiểu (4,0 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Công danh đã được hợp về nhàn,

Lành dữ âu chi thế nghị khen.

Ao cạn vớt bèo cấy muống,

Đìa thanh phát cỏ ương sen.

Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc,

Thuyền chở yên hà(1) nặng vạy(2) then.

Bui(3) có một lòng trung lẫn hiếu,

Mài chăng(4) khuyết, nhuộm chăng đen.

                                     (Thuật hứng 24 - Nguyễn Trãi, Trích Luận đề về Nguyễn Trãi)

(1) Yên hà: khói và ráng chiều.

(2) Vạy: từ Nôm cổ, nghĩa là cong, quẹo.

(3) Bui: từ Nôm cổ, có nghĩa là duy (có), chỉ (có).

(4) Chăng: chẳng, không.

(0,5 điểm) Xác định thể thơ của bài thơ trên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

(0,5 điểm) Chỉ ra 03 hình ảnh miêu tả bức tranh thiên nhiên làng quê trong văn bản.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hình ảnh thiên nhiên: ao cạn, bèo, sen,...

Câu 3:

(1,0 điểm) Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt: công danh, phong nguyệt, có trong bài thơ.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt: công danh, phong nguyệt: Làm cho câu thơ ngắn gọn, cô đọng, hàm xúc, trang trọng. Diễn đạt đầy đủ ý nghĩa mà NT muốn nói rõ công danh, sự nghiệp đã hoàn thành nay trở về an nhàn vui vẻ với thiên nhiên, thưởng thức vẻ đẹp của gió trăng

Câu 4:

(1,0 điểm) Hai câu thơ in đậm trong bài thơ cho em hiểu gì về cuộc sống của Nguyễn Trãi khi về ở ẩn?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Cuộc sống của Nguyễn Trãi khi về ở ẩn: hình ảnh dân dã, mộc mạc hiếm khi xuất hiện trong thơ Đường nhưng lại có trong thơ Nguyễn Trãi

Câu 5:

(1,0 điểm) Anh/Chị có đồng tình với quan điểm cho rằng tình yêu nước bắt đầu từ tình yêu đối với cảnh vật thiên nhiên gần gũi, thân thuộc không? Vì sao?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

- HS bày tỏ quan điểm: đồng tình /không đồng tình

- Lí giải:

+ Đồng tình vì: vì thiên nhiên là phần không thể tách rời trong cuộc sống của con người. Khi yêu quê hương, yêu cảnh vật xung quanh, con người cũng tự nhiên yêu đất nước mình, bảo vệ và gìn giữ những giá trị tinh thần và vật chất mà nó mang lại.

+ Không đồng tình vì…

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

* Yêu cầu về hình thức, kĩ năng: Đảm bảo đoạn văn nghị luận có bố cục mạch lạc, sử dụng linh hoạt các kiểu câu và có sự liên kết chặt chẽ giữa các câu, các ý trong đoạn văn. Có cách diễn đạt trong sáng độc đáo, thể hiện những suy nghĩ, kiến giải mới mẻ về vấn đề nghị luận.

Yêu cầu về kiến thức: 

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục.

Sau đây là một hướng gợi ý: 

- Giới thiệu chung: bài thơ thể hiện tâm hồn thanh cao, ung dung của Nguyễn Trãi khi lui về ở ẩn nhưng vẫn giữ trọn khí tiết của người quân tử.

- Vẻ đẹp của lối sống thanh nhàn, gần gũi thiên nhiên:

+ “Ao cạn vớt bèo cấy muống / Đìa thanh phát cỏ ương sen”: thể hiện cuộc sống lao động giản dị, hòa hợp với thiên nhiên, không vướng bận danh lợi.

+ “Kho thu phong nguyệt”, “thuyền chở yên hà”: dùng hình ảnh thơ mộng để nói về cái giàu có trong tâm hồn, không phải vật chất mà là cảnh sắc trời đất.

- Vẻ đẹp của nhân cách cao cả, trung hiếu vẹn toàn:

+ “Bui có một lòng trung lẫn hiếu”: khẳng định tấm lòng luôn trung thành với nước, hiếu thuận với dân và với đạo lí.

+ Dù ở ẩn, ông vẫn giữ phẩm chất sáng trong, không đổi thay (“Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen”).

Lời giải

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận

-Học sinh biết tạo lập một bài văn nghị luận đảm bảo đủ cấu trúc 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. 

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

Từ bỏ thói quen trì hoãn

c Triển khai vấn đề nghị luận

- Chia vấn đề nghị luận thành các luận điểm, luận cứ phù hợp, có sức thuyết phục; sử dụng tốt các thao tác lập luận; biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng.

- HS có thể triển khai theo những cách khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:

1. Mở bài

- Dẫn dắt: Trong cuộc sống và học tập, mỗi người đều có những việc cần làm nhưng không phải ai cũng bắt tay thực hiện ngay.

- Nêu vấn đề: Trì hoãn là thói quen phổ biến ở học sinh, gây ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả học tập và sự phát triển bản thân.

- Khẳng định: Cần kiên quyết từ bỏ thói quen trì hoãn để sống chủ động, hiệu quả.

2. Thân bài

* Giải thích vấn đề

Thói quen trì hoãn: là việc cố tình hoặc vô thức chậm trễ trong việc thực hiện những nhiệm vụ cần làm, dù biết rõ hậu quả.

* Biểu hiện:

- Chần chừ bắt đầu bài tập, ôn thi vào sát ngày kiểm tra.

- Hứa tự học, luyện tập nhưng luôn để “ngày mai làm tiếp”.

- Lựa chọn giải trí thay vì làm việc quan trọng.

* Bàn luận – Phân tích

- Nguyên nhân của thói quen trì hoãn

+ Thiếu kế hoạch, quản lý thời gian kém.

+ Ngại khó, ngại bắt đầu, sợ thất bại.

+ Mất tập trung do mạng xã hội, trò chơi…

+ Tâm lý “còn nhiều thời gian” hoặc “để mai làm cũng được”.

- Tác hại của việc trì hoãn

+ Đối với học tập:

. Giảm chất lượng kiến thức, kết quả học tập sa sút.

. Dễ dẫn tới tình trạng “nước đến chân mới nhảy”, làm việc qua loa.

+ Đối với bản thân:

. Gây căng thẳng, áp lực khi công việc dồn ứ.

. Hình thành lối sống thiếu kỷ luật, ảnh hưởng lâu dài đến tương lai.

+ Đối với mối quan hệ: Khi làm việc nhóm, trì hoãn khiến người khác phải chờ đợi, mất niềm tin.

* Chứng minh – Dẫn chứng

- Nhiều học sinh “nước rút” trước kỳ thi dẫn đến học đối phó, kết quả thấp.

- Tấm gương của những người thành công (ví dụ: các nhà khoa học, vận động viên) đều có điểm chung là bắt đầu sớm, kiên trì luyện tập.

* Bài học nhận thức và hành động

- Hiểu rõ trì hoãn là “kẻ đánh cắp thời gian” và làm mình đánh mất cơ hội.

- Lập kế hoạch học tập cụ thể theo ngày, tuần.

- Ưu tiên việc quan trọng, áp dụng nguyên tắc “làm ngay khi có thể”.

- Tự tạo động lực, tưởng thưởng bản thân khi hoàn thành nhiệm vụ.

- Hạn chế yếu tố gây xao nhãng như điện thoại, mạng xã hội.

- Rèn luyện kỷ luật bản thân, kiên trì thực hiện mục tiêu.

3. Kết bài

- Khẳng định lại: Từ bỏ thói quen trì hoãn là bước quan trọng để học sinh chủ động làm chủ thời gian và cuộc sống.

- Lời nhắn nhủ: Hãy bắt đầu ngay từ hôm nay, vì mỗi phút trôi qua sẽ không bao giờ trở lại.

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt

e. Sáng tạo

- Bài viết có luận điểm rõ ràng, lập luận thuyết phục, diễn đạt trong sáng, bài viết thể hiện được sự sáng tạo, độc đáo riêng.           

-Chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, văn phong lưu loát; không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP