Tiền lương hàng tháng của \[7\] nhân viên trong một công ty du lịch lần lượt là:\[6,5\]; \[8,4\]; \[6,9\]; \[7,2\]; \[2,5\]; \[6,7\]; \[3,0\] (đơn vị: triệu đồng). Số trung vị của dãy số liệu thống kê trên bằng
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn A
Sắp xếp thứ tự các số liệu thống kê, ta thu dược dãy tăng các số liệu sau:\[2,5\];\[3,0\];\[6,5\];\[6,7\];\[6,9\];\[7,2\]; \[8,4\] (đơn vị: triệu đồng).
Số trung vị \({M_e} = 6,7\) triệu đồng.
Số các số liệu thống kê quá ít (\(n = 7 < 10\)), do đó không nên chọn số trung bình cộng làm đại diện cho các số liệu đã cho. Trong trường hợp này ta chọn số trung vị \({M_e} = 6,7\) triệu đồng làm đại diện cho tiền lương hàng tháng của \[7\] nhân viên.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
a) Đúng |
b) Sai |
c) Đúng |
d) Sai |
Sắp xếp lại mẫu dữ liệu theo thứ tự tăng dần ta được:
|
59 |
60 |
61 |
63 |
65 |
66 |
66 |
69 |
|
71 |
72 |
72 |
73 |
73 |
80 |
81 |
83 |
|
84 |
85 |
88 |
89 |
93 |
94 |
98 |
265 |
Mỗi tháng cửa hàng bán trung bình 83,75 bao.
Số trung vị là: 73.
Sai khác giữa số trung bình và số trung vị là 10,75. Điều này nói lên rằng trong
mẫu có một số giá trị bất thường.
Ta có số trung vị \({Q_2} = 73\).
Số trung vị của nửa bên trái \({Q_2}\) là \({Q_1} = 66\).
Số trung vị nửa bên phải \({Q_2}\) là \({Q_3} = \frac{{85 + 88}}{2} = 86,5\).
Khoảng cách từ \({Q_1}\) đến \({Q_2}\) là 7, từ \({Q_2}\) đến \({Q_3}\) là 13,5. Điều này nói lên rằng mẫu số liệu tập trung với mật độ cao ở bên trái của \({Q_2}\).
Lời giải
|
a) Đúng |
b) Đúng |
c) Sai |
d) Đúng |
Sắp xếp lại mẫu dữ liệu theo thứ tự tăng dần ta được:
|
0 |
0 |
0 |
1 |
2 |
2 |
3 |
4 |
4 |
5 |
5 |
6 |
6 |
6 |
6 |
|
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
8 |
8 |
8 |
a) Số trung bình là 5,1. Điều này nói lên rằng trung bình một học sinh sử dụng
5,1 giờ cho việc học thêm ngoài trường.
b) Số trung vị \({Q_2} = 6\).
Số trung vị của nửa bên trái \({Q_2}\) là \({Q_1} = 4\).
Số trung vị nửa bên phải \({Q_2}\) là \({Q_3} = 7\).
Ta có hình ảnh về sự phân bố như sau:

Nhìn vào hình ảnh phân bố ta có thể khẳng định phần lớn học sinh sử dụng khoảng 6 đến 7 giờ cho việc học ngoài trường.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.