Số liệu thống kê tỉ lệ (%) tốt nghiệp THPT của một địa phương từ năm học 2001- 2002 đến năm học 2016 - 2017 được cho như sau:
 98,82
 
 97,46
 
 99,19
 
 98,90
 
 98,65
 
 79,51
 
 85,06
 
 86,18
 
 
 98,68
 
 99,23
 
 99,93
 
 99,34
 
 99,74
 
 93,08
 
 97,34
 
 97,82
 
 
Khi đó:
a) Tỉ lệ tốt nghiệm trung bình: 95,56\%.
b) 99,19 là tỉ lệ (%) tốt nghiệp THPT cao nhất
c) Phương sai: \({s^2} = 36,03\)
d) Độ lệch chuẩn: \(s = 6,09.\)
                                    
                                                                                                                        Số liệu thống kê tỉ lệ (%) tốt nghiệp THPT của một địa phương từ năm học 2001- 2002 đến năm học 2016 - 2017 được cho như sau:
| 
 98,82  | 
 97,46  | 
 99,19  | 
 98,90  | 
 98,65  | 
 79,51  | 
 85,06  | 
 86,18  | 
| 
 98,68  | 
 99,23  | 
 99,93  | 
 99,34  | 
 99,74  | 
 93,08  | 
 97,34  | 
 97,82  | 
Khi đó:
a) Tỉ lệ tốt nghiệm trung bình: 95,56\%.
b) 99,19 là tỉ lệ (%) tốt nghiệp THPT cao nhất
c) Phương sai: \({s^2} = 36,03\)
d) Độ lệch chuẩn: \(s = 6,09.\)
Quảng cáo
Trả lời:
| 
 a) Đúng  | 
 b) Sai  | 
 c) Sai  | 
 d) Đúng  | 
Tỉ lệ tốt nghiệm trung bình: 95,56\%.
Phương sai: \({s^2} = 37,03\), độ lệch chuẩn: \(s = 6,09.\)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
 - Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
 - Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
 - Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
 
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
| 
 a) Đúng  | 
 b) Sai  | 
 c) Đúng  | 
 d) Sai  | 
Nhiệt độ trung bình trong năm:
Phương sai \({s^2} = 21,98\), độ lệch chuẩn \(s = 4,69\).
Lời giải
Xét mẫu gồm 19 số: \(5\,\,\,6\,\,\,19\,\,\,21\,\,\,22\,\,\,23\,\,\,24\,\,\,25\,\,\,26\,\,\,27\,\,\,28\,\,\,29\,\,\,30\,\,\,31\,\,\,32\,\,\,33\,\,\,34\,\,\,48\,\,\,49\). Vị trí thứ 10 chính là trung vị của mẫu (bằng với tứ phân vị thứ hai), tức là \({Q_2} = 27\).
Xét nửa mẫu bên trái \({Q_2}:5\,\,\,\,6\,\,\,\,\,19\,\,\,\,21\,\,\,\,22\,\,\,\,23\,\,\,\,24\,\,\,\,25\,\,\,\,26\); ta có tứ phân vị thứ nhất (là trung vị nửa mẫu này): \({Q_1} = 22\).
Xét nửa mẫu bên phải \({Q_2}:28\quad 29\,\,\,\,30\,\,\,\,31\quad 32\quad 33\quad 34\quad 48\quad 49\); ta có tứ phân vị thứ ba (là trung vị nửa mẫu này): \({Q_3} = 32\).
Khoảng tứ phân vị là \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 32 - 22 = 10\).
Ta có \(:{Q_1} - 1,5{\Delta _Q} = 22 - 1,5.10 = 7;{Q_3} + 1,5{\Delta _Q} = 32 + 1,5.10 = 47\).
Các số 5; 6 nhỏ hơn 7 và các số 48; 49 lớn hơn 37. Vì vậy giá trị bất thường trong mẫu số liệu là \(5;6;48;49\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
