Complete the sentence using the words in the box.
brave
collection
let
rude
buildings
My parents only ______ me play computer games at the weekend. It’s not fair!
Complete the sentence using the words in the box.
|
brave |
collection |
let |
rude |
buildings |
My parents only ______ me play computer games at the weekend. It’s not fair!
Quảng cáo
Trả lời:
brave (adj): dũng cảm
collection (n): bộ sưu tập
let (v): cho phép
rude (adj): thô lỗ, bất lịch sự
buildings (n): các tòa nhà
21. let
Cấu trúc: let sbd + V = cho phép ai làm gì.
→ “My parents let me play...”
Dùng “let” là hợp nghĩa, vì bố mẹ cho phép chơi cuối tuần.
Dịch: Bố mẹ tôi chỉ cho tôi chơi game trên máy tính vào cuối tuần. Thật không công bằng!
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
It’s ______ to take photos of people we don’t know. We shouldn’t do it.
It’s ______ to take photos of people we don’t know. We shouldn’t do it.
rude
Cấu trúc: adj + to V: làm việc gì đó là/thì như thế nào
→ “rude to take photos of people we don’t know”
Dịch: Chụp ảnh người lạ là bất lịch sự. Chúng ta không nên làm vậy.
Câu 3:
The National Gallery in London is very famous. It's got a ______ of more than 2,300 paintings!
The National Gallery in London is very famous. It's got a ______ of more than 2,300 paintings!
collection
- Cấu trúc: a collection of + N số nhiều = một bộ sưu tập gồm...
- Ngữ cảnh: National Gallery = Phòng trưng bày Quốc gia → nổi tiếng vì bộ sưu tập tranh.
Dịch: Phòng trưng bày Quốc gia ở London rất nổi tiếng. Nơi đây sở hữu bộ sưu tập hơn 2300 bức tranh!
Câu 4:
I want to visit the Taj Mahal in India and the Colosseum in Rome - I love interesting old ______.
I want to visit the Taj Mahal in India and the Colosseum in Rome - I love interesting old ______.
buildings
“Taj Mahal” và “Colosseum” đều là công trình kiến trúc cổ nổi tiếng → dùng “buildings”.
Dịch: Tôi muốn đến thăm đền Taj Mahal ở Ấn Độ và Đấu trường La Mã ở Rome - Tôi yêu những công trình kiến trúc cổ kính thú vị.
Câu 5:
My father isn’t afraid of anything. He’s a very ______ man.
brave
- Phía trước chỗ trống là “very” bổ nghĩa cho tính từ, sau chỗ trống là danh từ “man” → cần điền một tính từ vào chỗ trống.
- Câu trước miêu tả người cha không sợ điều gì → chọn từ “brave”.
Dịch: Bố tôi không sợ bất cứ điều gì. Bố là một người đàn ông rất dũng cảm.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
B
- Ở câu thứ hai “She’s at home with her classmates” = Cô ấy đang ở nhà với các bạn cùng lớp, cho biết vị trí hiện tại đang không ở thư viện, nên câu trước phải là phủ định cho hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại → chia thì hiện tại tiếp diễn và phủ định.
- Cấu trúc câu phủ định thì hiện tại tiếp diễn: S + to be + not + V-ing
Dịch: Hannah đang không học tiếng Pháp ở thư viện. Bạn ấy đang ở nhà với các bạn cùng lớp.
Câu 2
Lời giải
A
- Từ “While” trong câu dùng để miêu tả 2 hành động diễn ra cùng lúc, song song ở thời điểm hiện tại.
- Chủ ngữ là “I” là ngôi thứ nhất nên dùng “am”. Chủ ngữ “my sister” = “she” là ngôi thứ ba số ít nên dùng “is”.
Dịch: Trong khi tôi đang làm bài tập về nhà, chị gái tôi đang đọc báo.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

