Cho tứ diện \[ABCD\]. Các điểm \[P,Q\] lần lượt là trung điểm của \[AB\] và \[CD\]; điểm \[R\] nằm trên cạnh \[BC\] sao cho \[BR = 2RC\]. Gọi \[S\] là giao điểm của mặt phẳng \[\left( {PQR} \right)\] và cạnh \[AD\]. Tính tỉ số \[\frac{{SA}}{{SD}}\].
Cho tứ diện \[ABCD\]. Các điểm \[P,Q\] lần lượt là trung điểm của \[AB\] và \[CD\]; điểm \[R\] nằm trên cạnh \[BC\] sao cho \[BR = 2RC\]. Gọi \[S\] là giao điểm của mặt phẳng \[\left( {PQR} \right)\] và cạnh \[AD\]. Tính tỉ số \[\frac{{SA}}{{SD}}\].
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 2
![Cho tứ diện \[ABCD\]. Các điểm \[P, (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/10/15-1760768540.png)
Trong mặt phẳng \[\left( {BCD} \right)\], gọi \[I = RQ \cap BD.\]
Trong \[\left( {ABD} \right)\], gọi \[S = PI \cap AD \Rightarrow S = AD \cap \left( {PQR} \right).\]
Gọi E là trung điểm BR ⇒ R là trung điểm đoạn EC.
Mà Q là trung điểm CD ⇒ RQ là đường trung bình tam giác DEC.
⇒ RQ // DE ⇒ RI // DE.
Xét tam giác BRI có: RI // DE và E là trung điểm BR ⇒ D là trung điểm BI.
Xét tam giác ABI có: AD là đường trung tuyến tương ứng với cạnh BI và IP là đường trung tuyến tương ứng cạnh AB.
Mà IP ∩ AD = {S} ⇒ S là trọng tâm tam giác ABI. Vậy \[\frac{{SA}}{{SD}} = 2\].
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
|
a) Đ |
b) S |
c) Đ |
d) Đ |
a) Do theo đề bài, ô thứ nhất nhận 1 hạt tóc, ô thứ hai thì gấp đôi ô thứ nhất, ô thứ 3 thì gấp đôi ô thứ hai, … cứ như vậy ô sau nhận số hạt thóc gấp đôi phần thưởng dành cho ô trước và nhận 64 ô.
Do đó số hạt thóc ở 64 ô lập thành một cấp số nhân với \[{u_1} = 1;{\rm{ }}q = 2.\]
b) Số hạt thóc ở ô thứ 8 sẽ là \[{u_8} = {1.2^7} = {2^7} = 128.\]
c) Tổng số hạt thóc của 64 ô là:
\[S = 1 + 2 + {2^2} + .... + {2^{63}}\]\[ \Rightarrow S = 1.\frac{{1 - {2^{64}}}}{{1 - 2}} = {2^{64}} - 1\] hạt thóc.
Do đó, tổng khối lượng của số hạt thóc trên 64 ô trên bàn cờ là:
\[\left( {{2^{64}} - 1} \right).\frac{{20}}{{100}} \approx 3,{689.10^{18}}\left( g \right)\].
Đổi \[3,{689.10^{18}}{\rm{ }}g = 3,{689.10^{12}}\] (tấn) \[ \approx 369\] (tỉ tấn).
Tương tự, ta có khối lượng thóc ở 32 ô đầu tiên là:
\[\left( {{2^{32}} - 1} \right).\frac{{20}}{{100}} = 858993459\] (g) \[ \approx 859\] tấn.
Vậy cần số chuyến là: \[859:10 = 85,9\] (chuyến).
Vậy cần ít nhất 86 chuyến.
Câu 2
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: \[{u_5} = {u_1}.{q^4} \Leftrightarrow {q^4} = 81 \Leftrightarrow q = \pm 3.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.