Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, học sinh chọn Đúng hoặc Sai.
Cho hàm số \[y = \cot x\]. Xét tính đúng – sai của các phát biểu sau:
a) \[y = \cot x\] là hàm số lẻ, đồ thị đối xứng qua trục tung.
b) Đồ thị hàm số \[y = \cot x\] có dạng:
![Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, học sinh chọn Đúng hoặc Sai. Cho hàm số \[y = \cot x\]. Xét tính đúng (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/10/7-1760772113.png)
c) Đồ thị hàm số \[y = \cot x\] cắt trục hoành tại 3 điểm có hoành độ trong khoảng \[\left( {0;2\pi } \right).\]
d) Tổng các nghiệm của phương trình \[\cot x = \sqrt 3 \] trong khoảng \[\left( {0;2\pi } \right)\] là \[\frac{{3\pi }}{2}\].
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, học sinh chọn Đúng hoặc Sai.
Cho hàm số \[y = \cot x\]. Xét tính đúng – sai của các phát biểu sau:
a) \[y = \cot x\] là hàm số lẻ, đồ thị đối xứng qua trục tung.
b) Đồ thị hàm số \[y = \cot x\] có dạng:
![Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, học sinh chọn Đúng hoặc Sai. Cho hàm số \[y = \cot x\]. Xét tính đúng (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/10/7-1760772113.png)
c) Đồ thị hàm số \[y = \cot x\] cắt trục hoành tại 3 điểm có hoành độ trong khoảng \[\left( {0;2\pi } \right).\]
d) Tổng các nghiệm của phương trình \[\cot x = \sqrt 3 \] trong khoảng \[\left( {0;2\pi } \right)\] là \[\frac{{3\pi }}{2}\].
Quảng cáo
Trả lời:

Hướng dẫn giải
a) S |
b) Đ |
c) S |
d) S |
a) Ta có hàm số \[y = \cot x\] là hàm lẻ, có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ.
b) Đồ thị hàm số \[y = \cot x\] có dạng:
![Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, học sinh chọn Đúng hoặc Sai. Cho hàm số \[y = \cot x\]. Xét tính đúng (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/10/7-1760772113.png)
c) Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy đồ thị hàm số \[y = \cot x\] cắt trục hoành tại 2 điểm có hoành độ trong \[\left( {0;2\pi } \right)\] là \[\frac{\pi }{2}\] và \[\frac{{3\pi }}{2}\].
d) Ta có phương trình: \[\cot x = \sqrt 3 \]\[ \Leftrightarrow \cot x = \cot \frac{\pi }{6}\]\[ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\pi ,{\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\]
Xét trong khoảng \[\left( {0;2\pi } \right)\], ta có: \[0 < \frac{\pi }{6} + k\pi < 2\pi \]\[ \Leftrightarrow - \frac{1}{6} < k < \frac{{11}}{6}\].
Mà \[k \in \mathbb{Z}\], nên \[k = \left\{ {0;1} \right\}\].
Suy ra \[x = \left\{ {\frac{\pi }{6};\frac{{7\pi }}{6}} \right\}\].
Tổng các nghiệm của phương trình \[\cot x = \sqrt 3 \] trong khoảng \[\left( {0;2\pi } \right)\] là \[\frac{\pi }{6} + \frac{{7\pi }}{6} = \frac{{4\pi }}{3}.\]
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Đ |
b) S |
c) S |
d) S |
Ta thấy, số tiền lương năm sau hơn năm trước \[20\] triệu đồng nên \[\left( {{u_n}} \right)\] là cấp số cộng có \[{u_1} = 100\] và công sai \[d = 20\].
Do đó, \[{u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d = 100 + \left( {n - 1} \right).20 = 20n + 80\].
Số tiền lương sinh viên nhận được ở năm thứ hai là
\[{u_2} = 100 + \left( {2 - 1} \right).20 = 120\] (triệu đồng).
Số tiền lương sinh viên nhận được ở năm thứ 10 là
\[{u_{10}} = 100 + \left( {10 - 1} \right).20 = 280\] (triệu đồng).
Số tiền bạn sinh viên tiết kiệm được sau \[n\] năm là
\[S = \frac{n}{2}\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right] - 70n\]
\[ = \frac{n}{2}\left[ {2.100 + \left( {n - 1} \right).20} \right] - 70n\]
\[ = 10{n^2} + 20n\] (triệu đồng).
Ta có: \[S \ge 2000 \Leftrightarrow 10{n^2} + 20n \ge 2000\]
\[ \Leftrightarrow 10{n^2} + 20n - 2000 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n \ge 13,1{\rm{ }}\left( {TM} \right)\\n \le - 15,1{\rm{ }}\left( L \right)\end{array} \right.\].
Do đó, sau ít nhất 14 năm thì sinh viên có thể mua được chung cử 2 tỉ đồng.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 10
Số lượng vi khuẩn tăng lên gấp đôi là cấp số nhân \[\left( {{u_n}} \right)\] với công bội \[q = 2\].
Ta có: \[{u_6} = 64000\] \[ \Rightarrow {u_1}.{q^5} = 64000\] \[ \Rightarrow {u_1} = 2000\].
Sau \[n\] phút thì số lượng vi khuẩn là \[{u_{n + 1}}\].
\[{u_{n + 1}} = 2048000\] \[ \Rightarrow {u_1}.{q^n} = 2048000\]\[ \Rightarrow {2000.2^n} = 2048000\]\[ \Rightarrow n = 10\].
Vậy sau 10 phút thì có được \[2048000\] con.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.