Câu hỏi:

18/10/2025 13 Lưu

Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x} - \sqrt[3]{{{x^3} + 1}}} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trả lời: 0,5

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x} - \sqrt[3]{{{x^3} + 1}}} \right)\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x} - x - \sqrt[3]{{{x^3} + 1}} + x} \right)\)

\[ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x} - x} \right) - \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt[3]{{{x^3} + 1}} - x} \right)\]

\[ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - x}}{{\sqrt {{x^2} - x} + x}} - \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{\sqrt[3]{{{{\left( {{x^3} + 1} \right)}^2}}} + x\sqrt[3]{{{x^3} + 1}} + {x^2}}}\]

\[ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 1}}{{\sqrt {1 - \frac{1}{x}} + 1}} - 0 = - 0,5\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời: 1

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M,N,I\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(CD,AC,BD\). \(G\) là trung điểm \(NI\). Giả sử giao điểm của \(GM\) và \(\left( {ABD} \right)\) là \(F\). Tính tỉ số \(\frac{{FA}}{{FB}}\)? (ảnh 1)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}N \in \left( {MNI} \right) \cap \left( {ABC} \right)\\IM//BC\end{array} \right. \Rightarrow \left( {MNI} \right) \cap \left( {ABC} \right) = d\).

Với \(d\) là đường thẳng đi qua \(N\) và song song với \(BC\).

Gọi \(F = AB \cap d\).

Xét tứ giác \(MIFN\)\(\left\{ \begin{array}{l}MI//NF\\MI = NF\end{array} \right. \Rightarrow MIFN\) là hình bình hành.

\(G\) là trung điểm của \(NI\) nên \(M,G,F\) thẳng hàng.

Vậy \(MG \cap \left( {ABD} \right) = F \in AB\)\(F\) là trung điểm của \(AB\) nên \(\frac{{FA}}{{FB}} = 1\).

Lời giải

Trả lời: 6

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\ (ảnh 1)

Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\), \(F\) là giao điểm của \(AM\)\(CD\) trong mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\).

Theo định lí Talet, ta có \(\frac{{MA}}{{MF}} = \frac{{MB}}{{MC}} = 1 \Rightarrow MA = MF \Rightarrow M\) là trung điểm của \(AF\).

Suy ra \(\frac{{AG}}{{AF}} = \frac{{AG}}{{2AM}} = \frac{1}{3}\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}GE \subset \left( {SAF} \right)\\GE//\left( {SCD} \right)\\\left( {SAF} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SF\end{array} \right.\)\( \Rightarrow GE//SF \Rightarrow \frac{{AE}}{{AS}} = \frac{{AG}}{{AF}} = \frac{1}{3} \Rightarrow AE = \frac{1}{3}AS\).

Suy ra \(SE = \frac{2}{3}SA \Rightarrow \frac{m}{n} = \frac{2}{3} \Rightarrow m.n = 6\).