Câu hỏi:

19/10/2025 10 Lưu

Bảng sau đây cho biết chiều cao của các học sinh lớp 12A.

index_html_d48ac85a22ccd735.png

Tìm khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của học sinh lớp 12A (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chiều cao (cm)

\(\left[ {145;150} \right)\)

\(\left[ {150;155} \right)\)

\(\left[ {155;160} \right)\)

\(\left[ {160;165} \right)\)

\(\left[ {165;170} \right)\)

\(\left[ {170;175} \right)\)

Số học sinh

1

0

15

12

10

5

Tần số tích lũy

1

1

16

28

38

43

Có \(\frac{n}{4} = \frac{{43}}{4} = 10,75\). Nhóm \(\left[ {155;160} \right)\) là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 10,75 nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.

Khi đó \({Q_1} = 155 + \frac{{\frac{{43}}{4} - 1}}{{15}}.5 = \frac{{633}}{4}\).

Có \(\frac{{3n}}{4} = 32,25\). Nhóm \(\left[ {165;170} \right)\) là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 32,25 nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.

Khi đó \({Q_3} = 165 + \frac{{\frac{{3.43}}{4} - 28}}{{10}}.5 = \frac{{1337}}{8}\).

Suy ra \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{1337}}{8} - \frac{{633}}{4} = \frac{{71}}{8} \approx 8,88\).

Trả lời: 8,88.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\).

b) Giá trị cực đại của hàm số là 2.

c) \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {\frac{1}{2};2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = - 2\).

d) Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ nên \(f\left( 0 \right) = 0 \Rightarrow d = 0\).

Theo đề ta có \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( { - 1} \right) = 2\\f\left( 1 \right) = - 2\\f'\left( { - 1} \right) = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - a + b - c = 2\\a + b + c = - 2\\3a - 2b + c = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 0\\c = - 3\end{array} \right.\).

Suy ra \(f\left( x \right) = {x^3} - 3x\).

Do đó \(f\left( 5 \right) = {5^3} - 3.5 = 110\).

Đáp án: a) Sai; b) Đúng; c) Sai; d) Sai.

Lời giải

Ta có \(y = \frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{x - 3}} = x + 6 + \frac{{20}}{{x - 3}}\).

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - \left( {x + 6} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{20}}{{x - 3}} = 0\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - \left( {x + 6} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{20}}{{x - 3}} = 0\).

Do đó \(y = x + 6\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Suy ra \(g\left( { - 2} \right) = - 2 + 6 = 4\).

Trả lời: 4.

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - \left( {x + 6} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{20}}{{x - 3}} = 0\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - \left( {x + 6} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{20}}{{x - 3}} = 0\).