Câu hỏi:

20/10/2025 32 Lưu

Tính \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{3x - 3 + \left| {x - 1} \right|\sqrt {5{x^2} + 4} }}{{{x^2} - 2x + 1}}\]. (Kết quả làm tròn đến hàng phần chục).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: −1,7

Do \[x \to {1^ - }\] nên ta có \[\left| {x - 1} \right| = 1 - x\]

Do đó, ta được: \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{3x - 3 + \left( {1 - x} \right)\sqrt {5{x^2} + 4} }}{{{x^2} - 2x + 1}}\]

                       \[\mathop { = \lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{3\left( {x - 1} \right) + \left( {1 - x} \right)\sqrt {5{x^2} + 4} }}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\]

                       \[\mathop { = \lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {3 - \sqrt {5{x^2} + 4} } \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\]

                       \[\mathop { = \lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{9 - 5{x^2} - 4}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {3 + \sqrt {5{x^2} + 4} } \right)}}\]

                      \[\mathop { = \lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{5\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {3 + \sqrt {5{x^2} + 4} } \right)}}\]

                     \[\mathop { = \lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{ - 5\left( {x + 1} \right)}}{{3 + \sqrt {5{x^2} + 4} }} = - \frac{5}{3} \approx - 1,7.\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 1647

Gọi \[{u_n}\] là số ghế ở hàng thứ \[n.\]

Số ghế mỗi hàng lập thành một cấp số cộng với \[{u_1} = 35\], công sai \[d = 2\].

Tổng số ghế của hội trường là \[{S_{27}} = \frac{{27\left( {2{u_1} + 26d} \right)}}{2} = 1647\] ghế.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 149

Vì \[ - 1 \le \sin \left[ {\frac{\pi }{{178}}\left( {t - 60} \right)} \right] \le 1\]

\[ \Leftrightarrow - 4 \le 4\sin \left[ {\frac{\pi }{{178}}\left( {t - 60} \right)} \right] \le 4\]

\[ \Leftrightarrow 6 \le 4\sin \left[ {\frac{\pi }{{178}}\left( {t - 60} \right)} \right] + 10 \le 14\]

\[ \Leftrightarrow 6 \le y \le 14\].

Do đó, ngày có ánh sáng mặt trời chiếu nhiều nhất khi \[y = 14\].

Suy ra \[\sin \left[ {\frac{\pi }{{178}}\left( {t - 60} \right)} \right] = 1\]\[ \Leftrightarrow \frac{\pi }{{178}}\left( {t - 60} \right) = \frac{\pi }{2} + k2\pi {\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\]

\[ \Leftrightarrow t - 60 = 89 + 356k\]\[ \Leftrightarrow t = 149 + 356k\].

Mà \[t \in {\mathbb{N}^ * }\] và \[t \le 365\] nên \[0 < 149 + 356k \le 365\]\[ \Leftrightarrow - \frac{{149}}{{356}} < k \le \frac{{54}}{{89}}\].

Vì \[k \in \mathbb{Z}\] nên \[k = 0\]. Do đó, \[k = 149\].

Vậy ngày thứ 149 trong năm thì thành phố A có số giờ ánh sáng chiếu nhiều nhất.

Câu 4

A. \[3.\]                    
B. \[ - 3.\]                         
C. \[\frac{1}{3}.\]        
D. \[2.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Nếu \[\lim {u_n} = + \infty \]  \[\lim {v_n} = a > 0\] thì \[\lim {u_n}{v_n} = + \infty .\]
B. Nếu \[\lim {u_n} = a \ne 0\]\[\lim {v_n} = \pm \infty \] thì \[\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = 0.\]        
C. Nếu \[\lim {u_n} = a > 0\]\[\lim {v_n} = 0\] thì \[\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = + \infty .\]           
D. Nếu \[\lim {u_n} = a < 0\]\[\lim {v_n} = 0\]\[{v_n} > 0\] với mọi \[n\] thì \[\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = - \infty .\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP