Một cái thang dựa vào tường như hình bên dưới. Biết thang dài \[2\,\,{\mathop{\rm m}\nolimits} \] và tường cao \[1,3\,\,{\rm{m}}.\] Khoảng cách từ chân thang tới góc tường là

Quảng cáo
Trả lời:
Chọn C
Áp dụng định lý Pythagore, ta có: \[{x^2} + {1,3^2} = {2^2}\].
Suy ra \[{x^2} = {2^2} - {1,3^2} = 2,31\].
Do đó, \[x = \sqrt {2,31} \approx 1,5\,\,({\rm{m)}}{\rm{.}}\]
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Thay \(x = 180\) vào công thức \(h = 0,4\sqrt[3]{x}\), ta được:
\(h = 0,4 \cdot \sqrt[3]{{180}} \approx 2,26\;\,({\rm{m)}}{\rm{.}}\)
Vậy chiều cao của hươu cao cổ là \(2,26\;\,{\rm{m}}\).
Đáp án: 2,26.
Câu 2
Lời giải
Chọn D
Áp dụng hằng đẳng thức ta có:
\[\left( {\sqrt[3]{3} + 1} \right)\left( {\sqrt[3]{9} + \sqrt[3]{3} + 1} \right) = {\left( {\sqrt[3]{3}} \right)^3} + {1^3} = 3 + 1 = 4\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Số âm không có căn bậc 3.
B. \[\sqrt {0,48} > 0,7\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.