Choose the correct option that best fits each of the blanks.
After the family meeting, we have come up with some interesting ideas to make our family more close-knit. First of all, it was agreed that everyone, regardless of age, (1) ___________ to keeping the house clean and tidy. Each member, from the eldest to the youngest, (2) ___________ specific tasks like dusting, vacuuming, and washing dishes. (3) ___________ these chores be done regularly to maintain a pleasant living environment. The parents emphasized that (4) ___________ contributes to a well-functioning household, (5) ___________ take their responsibilities seriously. Another idea was to turn chores into games, like seeing who can pick up the most toys or fold the laundry the fastest. This routine not only helps in keeping the home organized but also instils a sense of mutual respect and discipline (6) ___________.
First of all, it was agreed that everyone, regardless of age, (1) ___________ to keeping the house clean and tidy.
Choose the correct option that best fits each of the blanks.
After the family meeting, we have come up with some interesting ideas to make our family more close-knit. First of all, it was agreed that everyone, regardless of age, (1) ___________ to keeping the house clean and tidy. Each member, from the eldest to the youngest, (2) ___________ specific tasks like dusting, vacuuming, and washing dishes. (3) ___________ these chores be done regularly to maintain a pleasant living environment. The parents emphasized that (4) ___________ contributes to a well-functioning household, (5) ___________ take their responsibilities seriously. Another idea was to turn chores into games, like seeing who can pick up the most toys or fold the laundry the fastest. This routine not only helps in keeping the home organized but also instils a sense of mutual respect and discipline (6) ___________.
Quảng cáo
Trả lời:

A
A. must contribute: phải đóng góp - diễn tả sự bắt buộc, phù hợp với ngữ cảnh của một quy tắc/nghĩa vụ được thống nhất.
B. can be contributions: có thể là những sự đóng góp - không phù hợp về nghĩa và ngữ pháp
C. should be contributed: nên được đóng góp - thể bị động, “everyone" phải là chủ thể thực hiện hành động "contribute," không phải bị động
D. will be contributing: sẽ đang đóng góp - thì tương lai tiếp diễn, không phù hợp với việc diễn đạt nghĩa vụ hoặc quy tắc
→ First of all, it was agreed that everyone, regardless of age, must contribute to keeping the house clean and tidy.
Dịch: Trước hết, mọi người đều nhất trí rằng mọi người, bất kể tuổi tác, đều phải góp phần giữ gìn nhà cửa sạch sẽ và ngăn nắp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Each member, from the eldest to the youngest, (2) ___________ specific tasks like dusting, vacuuming, and washing dishes.

D
Trạng từ: "usually" (thường xuyên) → diễn tả thói quen/hành động lặp lại, cần thì hiện tại đơn.
A. must have usually assigned: Sai cấu trúc thì và nghĩa (chắc đã thường giao...).
B. have been usually assigning: Sai thì (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) và thể (chủ động )
→ Mỗi thành viên đã và đang thường giao... là sai).
C. will usually be assigning: Sai thì (Tương lai tiếp diễn) và thể (chủ động).
D. is usually assigned: thì hiện tại đơn, thể bị động, và chia động từ "to be" số ít "is" phù hợp với chủ ngữ "each member." → Thường xuyên được giao.
→ Each member, from the eldest to the youngest, is usually assigned specific tasks like dusting, vacuuming, and washing dishes.
Dịch: Mỗi thành viên, từ người lớn tuổi nhất đến nhỏ tuổi nhất, thường được giao những nhiệm vụ cụ thể như lau bụi, hút bụi và rửa bát.
Câu 3:
(3) ___________ these chores be done regularly to maintain a pleasant living environment.

B
Phần sau: "these chores be done regularly" sử dụng thức giả định (subjunctive)
Ta có cấu trúc thức giả định: It’s important that + S + (should) + V-inf
→ It's important that these chores be done regularly to maintain a pleasant living environment.
Dịch: Điều quan trọng là những công việc này phải được làm thường xuyên để duy trì môi trường sống dễ chịu.
Câu 4:
The parents emphasized that (4) ___________ contributes to a well-functioning household, ....
A. helping each other

A
Cần một danh động từ (V-ing) hoặc cụm danh từ làm chủ ngữ cho động từ số ít "contributes" (đóng góp).
A. helping each other: danh động từ làm chủ ngữ (việc giúp đỡ lẫn nhau). Phù hợp về ngữ pháp và ý nghĩa: việc giúp đỡ nhau đóng góp vào...
B. helping other: Thiếu danh từ sau "other" (Ví dụ: other people/members) hoặc phải dùng "each other" / "one another." → Sai.
C. others’ help: sự giúp đỡ của những người khác (cụm danh từ). Đúng ngữ pháp, nhưng không hợp về nghĩa → Sai.
D. another help: sai ngữ pháp, “help” là danh từ không đếm được, không dùng “another.” → Sai.
→ The parents emphasized that helping each other contributes to a well-functioning household.
Dịch: Cha mẹ nhấn mạnh rằng việc giúp đỡ lẫn nhau góp phần tạo nên một gia đình vận hành tốt.
Câu 5:
..., (5) ___________ take their responsibilities seriously.

B
A. everyone should: thiếu liên từ nối, khiến câu bị tách rời, không liền mạch.
B. and everyone should: đúng – dùng để nối hai mệnh đề liên quan (“…contributes to…, and everyone should…”)
C. should everyone: đảo ngữ, không phù hợp trong câu trần thuật thông thường.
D. everyone should be: be không dùng với động từ nguyên thể “take”
→ The parents emphasized that helping each other contributes to a well-functioning household, and everyone should take their responsibilities seriously.
Dịch: Cha mẹ nhấn mạnh rằng việc giúp đỡ lẫn nhau góp phần xây dựng một gia đình vận hành tốt, và mọi người nên nghiêm túc với trách nhiệm của mình.
Câu 6:
This routine not only helps in keeping the home organized but also instils a sense of mutual respect and discipline (6) ___________.
This routine not only helps in keeping the home organized but also instils a sense of mutual respect and discipline (6) ___________.

D
A. among members of all families: sai trật tự và nghĩa – “of all families” khiến nghĩa bị lệch (tất cả các gia đình trên thế giới).
B. all families among members: vô nghĩa, sai ngữ pháp.
C. all members among family: sai trật tự và thiếu “the” trước “family.”
D. among all family members: đúng, tự nhiên, diễn tả “giữa tất cả các thành viên trong gia đình.”
→ This routine not only helps in keeping the home organized but also instils a sense of mutual respect and discipline among all family members.
Dịch: Thói quen này không chỉ giúp giữ cho ngôi nhà ngăn nắp mà còn nuôi dưỡng tinh thần tôn trọng và kỷ luật giữa tất cả các thành viên trong gia đình.
Dịch bài đọc:
Sau cuộc họp gia đình, chúng tôi đã đưa ra một số ý tưởng thú vị nhằm giúp gia đình trở nên gắn bó hơn. Trước hết, mọi người đều nhất trí rằng mọi người, bất kể tuổi tác, phải góp phần giữ cho ngôi nhà luôn sạch sẽ và ngăn nắp. Mỗi thành viên, từ người lớn tuổi nhất đến nhỏ tuổi nhất, thường được giao những công việc cụ thể như lau bụi, hút bụi và rửa bát. Điều quan trọng là những công việc này được thực hiện thường xuyên để duy trì một môi trường sống dễ chịu. Cha mẹ nhấn mạnh rằng việc giúp đỡ lẫn nhau góp phần tạo nên một gia đình vận hành tốt, và mọi người nên nghiêm túc với trách nhiệm của mình. Một ý tưởng khác là biến các công việc nhà thành trò chơi, chẳng hạn như xem ai là người nhặt được nhiều đồ chơi nhất hoặc gấp quần áo nhanh nhất. Thói quen này không chỉ giúp ngôi nhà luôn ngăn nắp mà còn nuôi dưỡng tinh thần tôn trọng lẫn nhau và tính kỷ luật giữa tất cả các thành viên trong gia đình.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. reputable brand
Lời giải
D
Cần một cụm danh từ làm chủ ngữ cho động từ "affects" (số ít).
A. reputable brand: thương hiệu uy tín
B. reputation brands: sai ngữ pháp
C. brands reputable: sai trật tự tính từ – phải nói “reputable brands.”
D. brand reputation: uy tín thương hiệu – đúng cấu trúc danh từ ghép (noun + noun)
→ We were tasked with researching how brand reputation affects our buying decisions.
Dịch: Chúng tôi được giao nhiệm vụ nghiên cứu cách mà uy tín thương hiệu ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của chúng tôi.
Câu 2
Lời giải
D
What is special about Jackson’s appearance? (Ngoại hình của Jackson có gì đặc biệt?)
A. his medium height: chiều cao trung bình
B. his eyes and his smile: đôi mắt và nụ cười
C. his laughs: tiếng cười
D. his suits: bộ vest
Thông tin: What makes him so attractive is his smile and his laughing eyes.
Dịch: Điều khiến anh ấy trở nên hấp dẫn chính là nụ cười và đôi mắt biết cười của anh ấy.
Câu 3
A. will do
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.