Câu hỏi:

21/10/2025 54 Lưu

Choose the correct option that best fits each of the blanks.

Teenagers need to have a hobby that they really enjoy doing. A lot of my friends seem to spend most of their time on their computers. I  (7) ___________ the same but I stopped playing online games a year ago and decided to take up a different hobby. Last summer, while I was staying with my aunt, who is a  (8) ___________ cook, I first got interested in cookery. My aunt started by teaching me how to do fairly simple dishes at first. I found that I really enjoyed cooking and I was soon doing things which were (9) ___________. Not everything I cooked was as successful as my aunt’s cooking. My younger brother didn’t like some of my dishes,  (10) ___________ he usually ate the food quite happily. When I went back to school after the summer, I decided to take cookery lessons and now I think I’m quite a competent cook. When my friends come round to my house, I often cook them something because I find it really satisfying and relaxing. I find creating new dishes (11) ___________ and it’s wonderful to see my family and friends enjoying a meal I’ve cooked. I’d recommend it as a hobby. For me, it’s one of the most creative and useful free-time activities that anyone can do.

I (7) ___________ the same but I stopped playing online games a year ago and decided to take up a different hobby.

A. will do                          

B. used to do                 
C. have done       
D. was doing

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

B

Ta thấy “but I stopped playing online games a year ago and decided to take up a different hobby”

Cấu trúc: used to V-inf: đã từng làm gì (bây giờ không còn nữa)

→ I used to do the same but I stopped playing online games a year ago and decided to take up a different hobby.

Dịch: Tôi cũng từng như vậy, nhưng tôi đã ngừng chơi trò chơi trực tuyến cách đây một năm và quyết định chọn một sở thích khác.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Last summer, while I was staying with my aunt, who is a (8) ___________ cook, I first got interested in cookery.

A. interested                     

B. relaxing                    
C. fond        
D. keen

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D

A. interested: quan tâm – dùng chỉ cảm xúc của người, cần theo sau là “in + N/V-ing

B. relaxing: thư giãn – chỉ tính chất

C. fond: thích – không đi trực tiếp với danh từ mà cần “of” (fond of).

D. keen: say mê, hứng thú – đúng.

Cụm a keen cook: một người rất thích nấu ăn.

→ Last summer, while I was staying with my aunt, who is a keen cook, I first got interested in cookery.

Dịch: Mùa hè năm ngoái, khi tôi ở cùng dì – người rất đam mê nấu ăn – tôi bắt đầu quan tâm đến việc nấu nướng.

Câu 3:

I found that I really enjoyed cooking and I was soon doing things which were (9) ___________.

A. more complicated         

B. most complicated      
C. complicated than        
D. less complicated

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

A. more complicated: phức tạp hơn – đúng, so sánh tăng dần giữa các món ăn.

B. most complicated: phức tạp nhất – không đúng vì câu nói “dần dần nấu những món khó hơn,” không phải “món khó nhất.”

C. complicated than: sai ngữ pháp, thiếu “more.”

D. less complicated: ít phức tạp hơn – trái nghĩa, không hợp logic (nấu món phức tạp hơn chứ không phải đơn giản hơn).

→ I found that I really enjoyed cooking and I was soon doing things which were more complicated.

Dịch: Tôi thấy rằng mình thực sự thích nấu ăn và chẳng bao lâu sau tôi đã làm được những món phức tạp hơn.

Câu 4:

My younger brother didn’t like some of my dishes, (10) ___________ he usually ate the food quite happily.

A. although                       

B. so                             
C. but          
D. now that

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

A. although: mặc dù

B. so: nên

C. but: nhưng

D. now that: vì bây giờ

→ My younger brother didn’t like some of my dishes, although he usually ate the food quite happily.

Dịch: Em trai tôi không thích một vài món tôi nấu, mặc dù nó vẫn ăn khá vui vẻ.

Câu 5:

I find creating new dishes (11) ___________ and it’s wonderful to see my family and friends enjoying a meal I’ve cooked.

A. fascinated                     

B. fascinating                
C. to fascinate 
D. fascination

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

Cấu trúc: find sth + adj: cảm thấy cái gì như thế nào

→ Chỗ trống cần 1 tính từ.

- Tính từ kết thúc bằng -ing (V-ing) dùng để mô tả tính chất/bản chất gây ra cảm xúc cho đối tượng khác.

- Tính từ kết thúc bằng -ed (V-ed) dùng để mô tả cảm xúc mà người/vật đang trải qua.

A. fascinated (adj): bị cuốn hút (chỉ cảm xúc của người)

B. fascinating (adj): hấp dẫn, thú vị (chỉ tính chất của sự việc)

C. to fascinate (to V): để làm say mê

D. fascination (n): sự mê hoặc

→ I find creating new dishes fascinating and it’s wonderful to see my family and friends enjoying a meal I’ve cooked.

Dịch: Tôi thấy việc sáng tạo ra các món ăn mới thật thú vị, và thật tuyệt khi nhìn thấy gia đình và bạn bè thưởng thức món ăn tôi nấu.

Dịch bài đọc:

Thanh thiếu niên cần có một sở thích mà họ thực sự yêu thích. Nhiều bạn của tôi dường như dành phần lớn thời gian của họ cho máy tính. Tôi cũng từng như vậy, nhưng tôi đã ngừng chơi trò chơi trực tuyến cách đây một năm và quyết định chọn một sở thích khác.

Mùa hè năm ngoái, khi tôi ở cùng dì – một người rất đam mê nấu ăn – tôi bắt đầu quan tâm đến việc nấu nướng. Dì tôi dạy tôi cách làm những món ăn khá đơn giản lúc đầu. Tôi nhận ra rằng mình rất thích nấu ăn và chẳng bao lâu sau, tôi đã bắt đầu làm những món phức tạp hơn.

Không phải món nào tôi nấu cũng thành công như món của dì tôi. Mặc dù em trai tôi không thích một vài món, nó thường vẫn ăn rất vui vẻ. Khi tôi quay lại trường sau mùa hè, tôi quyết định tham gia lớp học nấu ăn và bây giờ tôi nghĩ rằng mình là một đầu bếp khá thành thạo. Khi bạn bè đến nhà, tôi thường nấu cho họ ăn vì tôi cảm thấy điều đó thật thỏa mãn và thư giãn. Tôi thấy việc sáng tạo ra những món ăn mới rất thú vị, và thật tuyệt khi nhìn thấy gia đình và bạn bè thưởng thức bữa ăn do tôi nấu. Tôi thực sự khuyên bạn nên thử sở thích này — với tôi, đây là một trong những hoạt động sáng tạo và hữu ích nhất mà bất kỳ ai cũng có thể làm trong thời gian rảnh.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. reputable brand            

B. reputation brands      
C. brands reputable 
D. brand reputation

Lời giải

D

Cần một cụm danh từ làm chủ ngữ cho động từ "affects" (số ít).

A. reputable brand: thương hiệu uy tín

B. reputation brands: sai ngữ pháp

C. brands reputable: sai trật tự tính từ – phải nói “reputable brands.”

D. brand reputation: uy tín thương hiệu – đúng cấu trúc danh từ ghép (noun + noun)

→ We were tasked with researching how brand reputation affects our buying decisions.

Dịch: Chúng tôi được giao nhiệm vụ nghiên cứu cách mà uy tín thương hiệu ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của chúng tôi.

Câu 2

A. his medium height    
B. his eyes and his smile 
C. his laughs     
D. his suits

Lời giải

D

What is special about Jackson’s appearance? (Ngoại hình của Jackson có gì đặc biệt?)

A. his medium height: chiều cao trung bình

B. his eyes and his smile: đôi mắt và nụ cười

C. his laughs: tiếng cười

D. his suits: bộ vest

Thông tin: What makes him so attractive is his smile and his laughing eyes.

Dịch: Điều khiến anh ấy trở nên hấp dẫn chính là nụ cười và đôi mắt biết cười của anh ấy.

Câu 3

A. must contribute                                                 
B. can be contributions                         
C. should be contributed                                    
D. will be contributing

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. They were too far away.                                   
B. They were very expensive.                                 
C. They worked every day of the week.                  
D. There weren’t many places of entertainment.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Online shopping, pros and cons                         
B. How to be a smart online shopper        
C. Online vs traditional shopping                       
D. Steps to shop online

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. must have usually assigned  
B. have been usually assigning     
C. will usually be assigning                                
D. is usually assigned

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP