Câu hỏi:

21/10/2025 102 Lưu

Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.

My father is strict, so we always do our homework carefully.

A. We always do our homework carefully because my father is strict.     
B. Because my father is strict, we never do homework.    
C. We always do our homework because my father is careful.    
D. My father is strict because we always do our homework carefully.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

A

Câu gốc: Bố tôi rất nghiêm khắc nên chúng tôi luôn làm bài tập về nhà một cách cẩn thận.

Ta có: Mệnh đề nguyên nhân, so + mệnh đề kết quả

= Mệnh đề kết quả + because + mệnh đề nguyên nhân.

Mệnh đề nguyên nhân: My father is strict

Mệnh đề kết quả: we always do our homework carefully

→ Chọn A. We always do our homework carefully because my father is strict.

Dịch: Chúng tôi luôn làm bài tập về nhà cẩn thận vì bố tôi rất nghiêm khắc.

Các đáp án khác:

A. never sai nghĩa

B. careful sai nghĩa

C. sai trật tự mệnh đề

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

As he never shares anything with us, I think he's quite selfish.

A. He never shares anything with us, so I think he’s quite selfish. 
B. He never shared anything with us, so I think he’s quite selfish.
C. He never sharing anything with us, so I think he’s selfish.
D. He never to share anything with us, so I think he’s selfish.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

Câu gốc: Vì anh ấy không bao giờ chia sẻ điều gì với chúng tôi nên tôi nghĩ anh ấy khá ích kỷ.

Mệnh đề nguyên nhân: He never shares anything with us.

Mệnh đề kết quả: I think he’s quite selfish.

Cấu trúc: Nguyên nhân + so + Kết quả.

Ta có As mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quả

= Mệnh đề nguyên nhân, so mệnh đề kết quả

→ Chọn A. He never shares anything with us, so I think he’s quite selfish.

(Anh ấy không bao giờ chia sẻ điều gì với chúng tôi, nên tôi nghĩ anh ấy khá ích kỷ.)

Các đáp án khác:

B. shared sai thì

C. sharing sai ngữ pháp

D. to share sai ngữ pháp

Câu 3:

It may take days for students to complete their summer homework.

A. Students may spend days to complete their summer homework.
B. Students may spend days complete their summer homework.
C. Students may spend days completing their summer homework.
D. Students may spend day completing their summer homework.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

Câu gốc: Học sinh có thể mất vài ngày để hoàn thành bài tập về nhà trong kỳ nghỉ hè.

Cấu trúc: It takes + time + for someone + to do something.

= Someone spends + time + doing something.

→ Chọn C. Students may spend days completing their summer homework.

(Học sinh có thể dành vài ngày để hoàn thành bài tập hè của họ.)

Các đáp án khác:

A. to complete → sai cấu trúc (phải là completing).

B. complete → sai cấu trúc (phải là completing).

D. day → sai số (phải là days).

Câu 4:

No store in this area has better customer service than Bloom Mall.

A. Bloom Mall has good customer service.
B. Bloom Mall has better customer service than other stores.
C. Bloom Mall has the best customer service in this area.
D. Bloom Mall has as good customer service as other stores.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

Câu gốc: Không có cửa hàng nào trong khu vực này có dịch vụ khách hàng tốt hơn Bloom Mall.

Cấu trúc "No... better than X" tương đương với "X is the best".

→ Chọn C. Bloom Mall has the best customer service in this area.

(Bloom Mall có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất trong khu vực này.)

Các đáp án khác:

A. chỉ nói “good” → chưa so sánh.

B. chỉ là so sánh hơn “better” nhưng chưa nhấn mạnh in this area.

D. as good as → so sánh bằng, sai nghĩa.

Câu 5:

You’ll get a discount if you show your membership card.

A. You’ll get a discount when you’ll show your membership card.
B. You’ll get a discount when you are showing your membership card.
C. You’ll get a discount when you show your membership card. 
D. You’ll get a discount when you showed your membership card.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

Câu gốc: Bạn sẽ được giảm giá nếu bạn xuất trình thẻ thành viên của mình.

“If” có thể thay bằng “when” với nghĩa điều kiện chắc chắn xảy ra (khi).

Cấu trúc: You’ll + V (tương lai) when + S + V (hiện tại đơn).

→ Chọn C. You’ll get a discount when you show your membership card.

(Bạn sẽ được giảm giá khi xuất trình thẻ thành viên.)

Các đáp án khác:

A. when you’ll show → sai thì (không dùng will sau when).

B. when you are showing → sai thì, không dùng hiện tại tiếp diễn trong câu điều kiện loại 1.

D. when you showed → sai thì (quá khứ).

Câu 6:

My parents did not let me go out last night because I hadn’t finished my homework.

A. My parents refused letting me go out last night because I hadn’t finished my homework.
B. My parents refused to let me go out last night because I hadn’t finished my homework.
C. My parents refused me to go out last night because I hadn’t finished my homework.
D. My parents refused that I went out last night because I hadn’t finished my homework.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

Câu gốc: Bố mẹ tôi không cho tôi ra ngoài tối qua vì tôi chưa làm xong bài tập.

Cấu trúc: refuse to V: từ chối làm gì

→ refuse to let someone do something = didn’t let someone do something: Không cho phép ai làm gì

→ Chọn B. My parents refused to let me go out last night because I hadn’t finished my homework.

Các đáp án khác:

A. refused letting → sai, sau refuse phải là to V.

C. refused me to go out → sai cấu trúc (refuse to let sb do sth mới đúng).

D. "refuse that clause" (từ chối rằng...) là sai khi diễn tả sự từ chối hành động.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

C

Trình tự đúng: C. e - a - b - c – d

e. One common topic in any family is how to recognize and appreciate each person's unique personality traits.

→ Câu mở đầu giới thiệu chủ đề.

a. Family counselors suggest various ways to do this.

→ Chuyển ý sang các giải pháp/cách thức.

b. For example, traits like intelligence and kindness often show up in everyday situations.

→ Nêu ví dụ cụ thể cho a.

c. You might see your brother or sister helping an elderly woman cross the road, showing their kindness.

→ Minh họa cụ thể cho ví dụ trong câu b.

d. Also, listening carefully to family members can tell you a lot about what they care about and what worries them.

→ Bổ sung một cách thức khác để nhận biết (lắng nghe).

Dịch:

e. Một chủ đề chung trong bất kỳ gia đình nào là làm thế nào để nhận ra và trân trọng những nét tính cách riêng biệt của mỗi người.

a. Các chuyên gia tư vấn gia đình gợi ý nhiều cách khác nhau để thực hiện điều này.

b. Ví dụ, những nét tính cách như thông minh và tốt bụng thường thể hiện trong các tình huống hàng ngày.

c. Bạn có thể thấy anh chị em mình giúp một bà cụ qua đường, thể hiện lòng tốt của họ.

d. Ngoài ra, việc lắng nghe cẩn thận các thành viên trong gia đình có thể cho bạn biết rất nhiều về những điều họ quan tâm và những điều khiến họ lo lắng.

Lời giải

A

Trình tự đúng: A. d - c - a - b - e

d. Anna purchased a new laptop from a well-known brand.

→ Câu mở đầu giới thiệu tình huống: Anna mua máy tính xách tay mới.

c. Initially, the device worked well, but it soon began to overheat and eventually crashed.

→ Tiếp diễn: mô tả vấn đề phát sinh sau khi sử dụng.

a. She then contacted the company's hotline to explain the issue.

→ Hành động: Anna liên hệ với tổng đài để báo lỗi.

b. She was asked to bring the laptop back to the store to have it checked.

→ Phản hồi từ công ty: yêu cầu kiểm tra thiết bị.

e. After examining the device, the manager agreed that it was defective and approved a full refund.

→ Kết quả: xác nhận lỗi và hoàn tiền đầy đủ.

Dịch:

d. Anna đã mua một chiếc máy tính xách tay mới của một thương hiệu nổi tiếng.

c. Ban đầu thiết bị hoạt động tốt, nhưng sau đó bắt đầu quá nóng và cuối cùng bị hỏng.

a. Cô liên hệ với đường dây nóng của công ty để trình bày vấn đề.

b. Cô được yêu cầu mang máy đến cửa hàng để kiểm tra.

e. Sau khi kiểm tra, người quản lý xác nhận máy bị lỗi và đồng ý hoàn tiền toàn bộ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP