Đề cương ôn tập giữa kì 1 Tiếng Anh 10 iLearn Smart World có đáp án - Part 6: Writing
3 người thi tuần này 4.6 31 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Family Life - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Family Life - Phonetics and Speaking - Global Success có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Lai Châu năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 10 Thí điểm Học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Thái Bình năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Tuyên Quang năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT TP Hồ Chí Minh năm 2023 - 2024 có đáp án
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Lời giải
C
Trình tự đúng: C. e - a - b - c – d
e. One common topic in any family is how to recognize and appreciate each person's unique personality traits.
→ Câu mở đầu giới thiệu chủ đề.
a. Family counselors suggest various ways to do this.
→ Chuyển ý sang các giải pháp/cách thức.
b. For example, traits like intelligence and kindness often show up in everyday situations.
→ Nêu ví dụ cụ thể cho a.
c. You might see your brother or sister helping an elderly woman cross the road, showing their kindness.
→ Minh họa cụ thể cho ví dụ trong câu b.
d. Also, listening carefully to family members can tell you a lot about what they care about and what worries them.
→ Bổ sung một cách thức khác để nhận biết (lắng nghe).
Dịch:
e. Một chủ đề chung trong bất kỳ gia đình nào là làm thế nào để nhận ra và trân trọng những nét tính cách riêng biệt của mỗi người.
a. Các chuyên gia tư vấn gia đình gợi ý nhiều cách khác nhau để thực hiện điều này.
b. Ví dụ, những nét tính cách như thông minh và tốt bụng thường thể hiện trong các tình huống hàng ngày.
c. Bạn có thể thấy anh chị em mình giúp một bà cụ qua đường, thể hiện lòng tốt của họ.
d. Ngoài ra, việc lắng nghe cẩn thận các thành viên trong gia đình có thể cho bạn biết rất nhiều về những điều họ quan tâm và những điều khiến họ lo lắng.
Câu 2
Lời giải
B
Trình tự đúng: B. c - e - b - a - d
c. After studying hard, a group of students had to decide where to go for their year-end trip.
→ Câu mở đầu giới thiệu bối cảnh: một nhóm học sinh bàn về chuyến đi cuối năm.
e. In the beginning, each member had different suggestions about possible destinations.
→ Tiếp theo: trình bày khó khăn ban đầu — mỗi người có một ý kiến khác nhau.
b. There was even some disagreement because everyone wants different things for their trips.
→ Mở rộng vấn đề: có cả sự bất đồng giữa các thành viên.
a. They discussed various ideas and finally settled on one that everyone liked.
→ Giải pháp: sau khi thảo luận, họ thống nhất được lựa chọn cuối cùng.
d. After deciding where to go, they promised to follow the plan and started arranging their luggage.
→ Kết thúc: họ cam kết làm theo kế hoạch và bắt đầu chuẩn bị hành lý.
Dịch:
c. Sau thời gian học tập chăm chỉ, một nhóm học sinh phải quyết định nơi đi cho chuyến du lịch cuối năm.
e. Ban đầu, mỗi thành viên có những gợi ý khác nhau về điểm đến.
b. Thậm chí có một số bất đồng vì ai cũng muốn điều khác nhau cho chuyến đi của mình.
a. Họ đã thảo luận nhiều ý tưởng và cuối cùng thống nhất một lựa chọn mà ai cũng hài lòng.
d. Sau khi quyết định nơi đến, họ hứa tuân theo kế hoạch và bắt đầu sắp xếp hành lý.
Câu 3
Lời giải
A
Trình tự đúng: A. d - c - a - b - e
d. Anna purchased a new laptop from a well-known brand.
→ Câu mở đầu giới thiệu tình huống: Anna mua máy tính xách tay mới.
c. Initially, the device worked well, but it soon began to overheat and eventually crashed.
→ Tiếp diễn: mô tả vấn đề phát sinh sau khi sử dụng.
a. She then contacted the company's hotline to explain the issue.
→ Hành động: Anna liên hệ với tổng đài để báo lỗi.
b. She was asked to bring the laptop back to the store to have it checked.
→ Phản hồi từ công ty: yêu cầu kiểm tra thiết bị.
e. After examining the device, the manager agreed that it was defective and approved a full refund.
→ Kết quả: xác nhận lỗi và hoàn tiền đầy đủ.
Dịch:
d. Anna đã mua một chiếc máy tính xách tay mới của một thương hiệu nổi tiếng.
c. Ban đầu thiết bị hoạt động tốt, nhưng sau đó bắt đầu quá nóng và cuối cùng bị hỏng.
a. Cô liên hệ với đường dây nóng của công ty để trình bày vấn đề.
b. Cô được yêu cầu mang máy đến cửa hàng để kiểm tra.
e. Sau khi kiểm tra, người quản lý xác nhận máy bị lỗi và đồng ý hoàn tiền toàn bộ.
Câu 4
Lời giải
B
Trình tự đúng: B. b - c - d - a - e - f
b. Planning meals thoroughly ensures that the family enjoys many good foods.
→ Mở đầu: nêu lợi ích của việc lên kế hoạch bữa ăn cẩn thận.
c. Once meals are planned, shopping for groceries becomes quicker and more efficient.
→ Phát triển: giải thích lợi ích thực tế – tiết kiệm thời gian mua sắm.
d. Also, it is essential to involve all family members in the meal planning process.
→ Bổ sung ý: nên cho mọi thành viên tham gia.
a. By taking this approach, the preferences of each family member can be carefully considered.
→ Giải thích thêm: nhờ đó, sở thích từng người được xem xét kỹ lưỡng.
e. This routine not only helps in saving time on groceries shopping but also reduces stress around meal times.
→ Tổng hợp lợi ích của việc lập kế hoạch bữa ăn.
f. Moreover, it encourages healthy eating habits and strengthens family bonds.
→ Kết luận: lợi ích lâu dài về sức khỏe và gắn kết gia đình.
Dịch:
b. Lên kế hoạch bữa ăn kỹ lưỡng giúp gia đình thưởng thức nhiều món ngon.
c. Khi đã có kế hoạch, việc đi chợ trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn.
d. Ngoài ra, việc để mọi thành viên tham gia là rất quan trọng.
a. Bằng cách này, sở thích của từng người sẽ được xem xét cẩn thận.
e. Thói quen này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mua sắm mà còn giảm căng thẳng trong giờ ăn.
f. Hơn nữa, nó khuyến khích thói quen ăn uống lành mạnh và tăng cường gắn bó trong gia đình.
Câu 5
Lời giải
B
Trình tự đúng: B. b - a - c - f - d - e
b. Hi Andy. You know what, our group agreed to spend Saturday together engaging in various activities.
→ Câu mở đầu: lời kể thân mật gửi Andy, giới thiệu kế hoạch nhóm.
a. First, they decided to start the day with a morning ride on their bikes along the river trail.
→ Hoạt động đầu tiên trong ngày.
c. Following the bike ride, they went canoeing, which was a relaxing way to enjoy the afternoon.
→ Hoạt động tiếp theo vào buổi chiều.
f. One friend suggested adding karaoke to the evening, but they opted for a quieter activity instead.
→ Hoạt động tiếp theo vào buổi tối.
d. We are going to organise such activities again next month.
→ Kết luận: họ sẽ tiếp tục tổ chức những hoạt động như vậy.
e. Are you going to join?
→ Câu hỏi kết thư.
Dịch:
b. Chào Andy. Bạn biết không, nhóm mình đã thống nhất cùng nhau dành trọn ngày thứ Bảy cho các hoạt động khác nhau.
a. Trước tiên, họ bắt đầu ngày mới bằng chuyến đạp xe dọc theo bờ sông.
c. Sau đó, họ chèo thuyền ca-nô để thư giãn vào buổi chiều.
f. Một người bạn gợi ý thêm phần karaoke buổi tối, nhưng họ chọn một hoạt động yên tĩnh hơn.
d. Chúng tôi sẽ tổ chức những hoạt động như vậy vào tháng tới.
e. Bạn có tham gia không?
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 1
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.