Câu hỏi:

25/10/2025 73 Lưu

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

As our school continues to promote gender equality, one area that has seen significant changes is the sports department. This semester, the focus has been on (6) _________ both boys and girls have equal access to all sports facilities and teams. To support this initiative, the administration (7) _________ new policies that require all teams to include players from all genders. The response from students has been overwhelmingly positive, with many expressing their excitement and support for  (8) _________. In addition, coaches (9) _________ to make training sessions full of fairness and equal opportunity. The efforts are successful (10) _________, regardless of gender, are participating and excelling in sports. (11) _________ have contributed to a more inclusive and supportive school environment.

This semester, the focus has been on (6) _________ both boys and girls have equal access to all sports facilities and teams.

A. ensuring that                

B. that ensures              
C. ensures that                                   
D. that is ensured

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

A

Cụm: focus on + V-ing / noun: tập trung vào...

→ sau “on” phải là một danh động từ (V-ing) hoặc danh từ.

→ This semester, the focus has been on ensuring that both boys and girls have equal access to all sports facilities and teams.

Dịch: Học kỳ này, trọng tâm là đảm bảo rằng cả nam và nữ đều có quyền tiếp cận bình đẳng với tất cả các cơ sở và đội thể thao.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

To support this initiative, the administration (7) _________ new policies that require all teams to include players from all genders.

A. has implemented                                              
B. have implement                             
C. have been implemented                                 
D. are implementing

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

Chủ ngữ “the administration” (ban giám hiệu) là số ít → dùng “has”.

→ The administration has implemented new policies that require all teams to include players from all genders.

Dịch: Ban giám hiệu đã ban hành các chính sách mới yêu cầu tất cả các đội phải có thành viên thuộc mọi giới tính.

Câu 3:

The response from students has been overwhelmingly positive, with many expressing their excitement and support for (8) _________.

A. the atmosphere inclusive                                  
B. the atmosphere including             
C. the inclusion of the atmosphere                      
D. the inclusive atmosphere

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D

Trong tiếng Anh, thứ tự từ thông thường là Mạo từ + Tính từ + Danh từ.

mạo từ: the

tính từ: inclusive

danh từ: atmosphere

→ the inclusive atmosphere: bầu không khí hòa nhập

→ ...with many expressing their excitement and support for the inclusive atmosphere.

Dịch: ...với nhiều học sinh bày tỏ sự phấn khích và ủng hộ bầu không khí hòa nhập này.

Câu 4:

In addition, coaches (9) _________ to make training sessions full of fairness and equal opportunity.

A. are encouraged                                                 
B. have encouraged                           
C. being encouraged                                         
D. were being encouraged

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

Chủ ngữ “coaches” (các huấn luyện viên) không thể tự mình khuyến khích chính họ để làm điều gì đó (loại B). Họ phải được khuyến khích/yêu cầu bởi ban quản trị (the administration).

→ Cần dùng thể bị động.

Chọn A thì hiện tại đơn phù hợp với đoạn văn.

→ In addition, coaches are encouraged to make training sessions full of fairness and equal opportunity.

Dịch: Thêm vào đó, các huấn luyện viên được khuyến khích tổ chức các buổi tập đầy công bằng và bình đẳng.

Câu 5:

The efforts are successful (10) _________, regardless of gender, are participating and excelling in sports.

A. much as students                                              
B. more students as                            
C. as more students                                           
D. as many students as

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

Câu này là một câu phức, cần một liên từ để nối hai mệnh đề: Mệnh đề 1: The efforts are successful và Mệnh đề 2: (students) are participating and excelling.

Liên từ “as” ở đây có nghĩa là “vì” hoặc “bởi vì”, đưa ra lý do cho sự thành công của nỗ lực.

“More students” (nhiều học sinh hơn) là cụm danh từ làm chủ ngữ cho mệnh đề thứ hai.

→ Chọn C. as more students (vì có nhiều học sinh hơn).

→ The efforts are successful, as more students regardless of gender, are participating and excelling in sports.

Dịch: Những nỗ lực này rất thành công khi ngày càng nhiều học sinh, bất kể giới tính, đang tham gia và đạt thành tích cao trong thể thao.

Câu 6:

(11) _________ have contributed to a more inclusive and supportive school environment.

A. these changes                                                   
B. changing these                                     
C. these being changed                                      
D. changed by these

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

Chỗ trống cần một chủ ngữ số nhiều vì động từ theo sau là “have contributed”

Chỉ có A là danh từ số nhiều, chọn A.

These changes have contributed to a more inclusive and supportive school environment.

Dịch: Những thay đổi này đã góp phần tạo nên một môi trường học tập hòa nhập và hỗ trợ hơn.

Dịch bài đọc:

Khi trường học của chúng ta tiếp tục thúc đẩy bình đẳng giới, một lĩnh vực đã chứng kiến những thay đổi đáng kể là khoa thể thao. Học kỳ này, trọng tâm là đảm bảo rằng cả nam sinh và nữ sinh đều có quyền tiếp cận bình đẳng với tất cả các cơ sở vật chất và đội thể thao. Để hỗ trợ sáng kiến này, ban quản trị đã thực hiện các chính sách mới yêu cầu tất cả các đội phải bao gồm người chơi thuộc mọi giới tính. Phản ứng từ học sinh là cực kỳ tích cực, với nhiều em bày tỏ sự phấn khích và ủng hộ bầu không khí hòa nhập này. Ngoài ra, các huấn luyện viên được khuyến khích tổ chức các buổi tập đầy đủ sự công bằng và cơ hội bình đẳng. Những nỗ lực này đã thành công vì có nhiều học sinh hơn, bất kể giới tính, đang tham gia và vượt trội trong thể thao. Những thay đổi này đã góp phần tạo nên một môi trường học đường hòa nhập và hỗ trợ hơn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Home Life in Japan      
B. Nuclear family in Japan    
C. Three generations to live under the same roof    
D. The American family

Lời giải

A

What could be the best title of the passage? (Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?)

A. Home Life in Japan: Cuộc sống gia đình ở Nhật Bản

B. Nuclear family in Japan: Gia đình hạt nhân ở Nhật

C. Three generations to live under the same roof: Ba thế hệ sống chung dưới một mái nhà

D. The American family: Gia đình Mỹ

Đoạn văn nói về cuộc sống gia đình nói chung ở Nhật, nên tiêu đề phù hợp nhất là “Home Life in Japan”. Các lựa chọn khác quá hẹp.

Câu 2

A. Playing computer games is a popular free-time activity.    
B. There are different ways to make money from computer games.    
C. Playing computer games is a full-time job.    
D. Playing games brings a lot of benefits.

Lời giải

B

What is the main idea of the passage?

(Ý chính của đoạn văn là gì?)

A. Playing computer games is a popular free-time activity: Chơi trò chơi điện tử là một hoạt động giải trí phổ biến.

B. There are different ways to make money from computer games: Có nhiều cách khác nhau để kiếm tiền từ trò chơi điện tử.

C. Playing computer games is a full-time job: Chơi game là công việc toàn thời gian.

D. Playing games brings a lot of benefits: Chơi game mang lại nhiều lợi ích.

Thông tin: There are also new ways to make a living out of video games, from making their own games, broadcasting live online, to playing professionally...

Dịch: Ngoài ra còn có nhiều cách mới để kiếm sống từ trò chơi điện tử, từ việc tự tạo trò chơi, phát sóng trực tiếp trực tuyến cho đến chơi chuyên nghiệp...

→ Đoạn văn nói về nhiều cách kiếm tiền khác nhau từ game.

Câu 3

A. Twelve endangered animals                              
B. The difficult situation of the African elephants     
C. How you could help save animals     
D. Why animals are killed

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. The pros and cons of shopping online 
B. The importance of shopping as a social experience 
C. How shopping online is saving you money
D. The negative effects of shopping

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. women’s rights                                             
B. better jobs for women                            
C. fair treatment in education                             
D. inequality at school

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. to support           
B. to provide 
C. to prevent 
D. to give

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP