Câu hỏi:

26/10/2025 86 Lưu

Đường cong hình bên là đồ thị hàm số \(y = {\rm{a}}{x^3} + b{x^2} + cx + d\).

Đường cong hình bên là đồ thị hàm số \(y = {\rm{a}}{x^3} + b{x^2} + cx + d\).    Xét các phát biểu sau: 1. \(a =  - 1\) 2. \(ad < 0\) 3. \(ad > 0\) 4. \(d =  - 1\) 5.\(a + c = b + 1\) Số phát biểu sai là: A. \[2\].	B. \[3\].	C. \[1\].	D. \[4\]. (ảnh 1)

Xét các phát biểu sau:

1. \(a = - 1\)

2. \(ad < 0\)

3. \(ad > 0\)

4. \(d = - 1\)

5.\(a + c = b + 1\)

Số phát biểu sai là:

A. \[2\].                            
B. \[3\].                            
C. \[1\].                                 
D. \[4\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty \Rightarrow a > 0\) \( \Rightarrow \) phát biểu \(a = - 1\) : Sai

Do \(y(0) = d = 1 > 0\) \( \Rightarrow \) phát biểu \(d = - 1\) và phát biểu \(ad < 0\) đều Sai.

Do \(y( - 1) = 0 \Rightarrow - a + b - c + d = 0 \Rightarrow a + c = b + d = b + 1\) (Đúng), Phát biểu \(ad > 0\) đúng

Vậy các phát biểu 1, 2, 4 sai\( \Rightarrow \) có 3 phát biểu sai. Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[y = \frac{{{x^2} - x - 1}}{{x - 2}}\].                

B. \[y = \frac{{{x^2} + x - 1}}{{x - 2}}\].                             
C. \[y = \frac{{{x^2} - 2x - 1}}{{x - 2}}\].                            
D. \[y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x - 2}}\].

Lời giải

Dựa vào đồ thị hàm số ta có tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là \(x = 2\) và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là \(y = x + 1\).

+) Xét hàm số \[y = \frac{{{x^2} - x - 1}}{{x - 2}} = x + 1 + \frac{1}{{x - 2}}\] nhận \(y = x + 1\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Hàm số đó là \[y = \frac{{{x^2} - x - 1}}{{x - 2}}\]. Chọn A.

Lời giải

Đồ thị hàm số đi qua các điểm \(A\left( { - 1; - 1} \right),B\left( {0;3} \right),C\left( {1;1} \right),D\left( {2; - 1} \right)\) nên ta có hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l} - a + b - c + d = - 1\\d = 3\\a + b + c + d = 1\\8a + 4b + 2c + d = - 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 3\\c = 0\\d = 3\end{array} \right.\). Do đó \(S = {t^3} - 3{t^2} + 3\).

Khi đó \(v = S' = 3{t^2} - 6t\); \(a = S'' = 6t - 6 = 12 \Rightarrow t = 3\).

Khi đó vận tốc của chuyển động là \(S'\left( 3 \right) = 27 - 18 = 9\) m/s.

Trả lời: 9.

Câu 5

A. \[S = 0.\]                     
B. \[S = - 2.\]                  
C. \[S = 2.\]                                   
D. \[S = 4.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 3\).                                                                           

B. \(y = {x^3} + 3{x^2} - 1\).               
C. \(y = {x^3} - 3x + 2\).                                         
D. \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP